Chương 5 Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ
Điều 31. Quản lý máy móc thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
1. Tổ chức, cá nhân không có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá không được sử dụng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá dưới mọi hình thức, trừ trường hợp sử dụng máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá quy định tại
2. Việc nhượng bán, xuất khẩu, tái xuất, thanh lý máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan và tuân thủ các quy định sau:
a) Doanh nghiệp chỉ được nhượng bán máy móc thiết bị còn giá trị sử dụng cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất thuốc lá;
b) Máy móc, thiết bị không còn giá trị sử dụng hoặc thanh lý khi đầu tư chiều sâu phải được tiêu hủy dưới sự giám sát của Hội đồng thanh lý do Bộ Công nghiệp thành lập.
3. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, phát hiện và xử lý đối với máy móc thiết bị thuốc lá không có nguồn gốc hợp pháp hoặc không tiêu huỷ theo quy định.
Điều 32. Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
1. Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá theo quy định tại
b) Máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp;
c) Được sự đồng ý của Bộ Công nghiệp.
2. Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá theo quy định tại
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Số hiệu: 119/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 526 đến số 527
- Ngày hiệu lực: 18/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Điều 6. Đầu tư trồng cây thuốc lá và sử dụng giống thuốc lá
- Điều 7. Phân cấp nguyên liệu thuốc lá
- Điều 8. Kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Điều 9. Chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 11. Quỹ trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 12. Quản lý chuyên ngành nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá
- Điều 13. Điều kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 14. Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 15. Năng lực sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 16. Sản lượng sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 17. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm thuốc lá
- Điều 18. Giá bán tối thiểu sản phẩm thuốc lá
- Điều 19. Nhãn hiệu sản phẩm thuốc lá và ghi nhãn
- Điều 20. Quản lý chuyên ngành giấy cuốn điếu thuốc lá
- Điều 21. Tem sản phẩm thuốc lá
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 23. Điều kiện đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 24. Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 25. Điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 26. Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 28. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá với mục đích thương mại
- Điều 29. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá với mục đích phi thương mại
- Điều 30. Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại
- Điều 31. Quản lý máy móc thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
- Điều 32. Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Công nghiệp
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 37. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương