Điều 25 Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
Điều 25. Điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá
a) Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được phê duyệt;
c) Có cơ sở vật chất và năng lực tài chính phù hợp quy mô kinh doanh;
d) Phải có hợp đồng mua bán sản phẩm thuốc lá và có hệ thống phân phối thuốc lá ổn định;
2. Điều kiện kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ thuốc lá bao gồm:
a) Thương nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được phê duyệt;
c) Thuộc hệ thống phân phối của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn, đại lý bán buôn sản phẩm thuốc lá;
d) Có giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá quy định tại
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Số hiệu: 119/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 526 đến số 527
- Ngày hiệu lực: 18/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Điều 6. Đầu tư trồng cây thuốc lá và sử dụng giống thuốc lá
- Điều 7. Phân cấp nguyên liệu thuốc lá
- Điều 8. Kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Điều 9. Chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 11. Quỹ trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 12. Quản lý chuyên ngành nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá
- Điều 13. Điều kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 14. Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 15. Năng lực sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 16. Sản lượng sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 17. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm thuốc lá
- Điều 18. Giá bán tối thiểu sản phẩm thuốc lá
- Điều 19. Nhãn hiệu sản phẩm thuốc lá và ghi nhãn
- Điều 20. Quản lý chuyên ngành giấy cuốn điếu thuốc lá
- Điều 21. Tem sản phẩm thuốc lá
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 23. Điều kiện đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 24. Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 25. Điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 26. Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 28. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá với mục đích thương mại
- Điều 29. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá với mục đích phi thương mại
- Điều 30. Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại
- Điều 31. Quản lý máy móc thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
- Điều 32. Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Công nghiệp
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 37. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương