Điều 51 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
1. Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm phải ra thông báo thực hiện quy trình xem xét bổ nhiệm lại đối với viên chức.
3. Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến về việc bổ nhiệm lại
Thành phần: Thực hiện như quy định tại bước 4 quy trình bổ nhiệm viên chức quản lý.
Trình tự thực hiện: Viên chức được xem xét để bổ nhiệm lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ; hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ phiếu tín nhiệm bằng phiếu kín đối với viên chức được xem xét bổ nhiệm lại.
Biên bản hội nghị, biên bản kiểm phiếu tín nhiệm được gửi lên người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu không công bố tại hội nghị này.
Thành phần: Thực hiện như quy định tại bước 5 quy trình bổ nhiệm viên chức quản lý.
Trình tự thực hiện:
Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt. Viên chức được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập tham gia hội nghị cán bộ chủ chốt giới thiệu;
Xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có);
Lấy ý kiến bằng văn bản của ban thường vụ đảng ủy hoặc đảng ủy đơn vị (những nơi không có ban thường vụ) về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại;
Tập thể lãnh đạo thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ra quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Số hiệu: 115/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 935 đến số 936
- Ngày hiệu lực: 29/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Căn cứ tuyển dụng viên chức
- Điều 5. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
- Điều 6. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Điều 7. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức
- Điều 8. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Điều 9. Hình thức, nội dung và thời gian thi
- Điều 10. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
- Điều 11. Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức
- Điều 12. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
- Điều 13. Tiếp nhận vào làm viên chức
- Điều 14. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
- Điều 15. Trình tự tổ chức tuyển dụng
- Điều 16. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
- Điều 17. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
- Điều 18. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
- Điều 21. Chế độ tập sự
- Điều 22. Hướng dẫn tập sự
- Điều 23. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
- Điều 24. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự
- Điều 25. Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự
- Điều 28. Chức danh nghề nghiệp viên chức
- Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp
- Điều 30. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
- Điều 31. Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 32. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 33. Phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực sự nghiệp
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 35. Cử viên chức tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 36. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 37. Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 38. Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 39. Hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 40. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 41. Xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp
- Điều 42. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 43. Thời hạn giữ chức vụ
- Điều 44. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
- Điều 45. Trách nhiệm và thẩm quyền trong công tác bổ nhiệm viên chức quản lý
- Điều 46. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm viên chức quản lý
- Điều 47. Bổ nhiệm trong trường hợp khác
- Điều 48. Hồ sơ bổ nhiệm
- Điều 49. Thời điểm, thời hạn và nguyên tắc thực hiện bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý
- Điều 50. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại
- Điều 51. Thủ tục bổ nhiệm lại
- Điều 52. Thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
- Điều 53. Hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
- Điều 54. Thôi giữ chức vụ đối với viên chức quản lý
- Điều 55. Miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
- Điều 56. Chế độ, chính sách đối với viên chức thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối với viên chức
- Điều 57. Giải quyết thôi việc đối với viên chức
- Điều 58. Trợ cấp thôi việc đối với viên chức thôi việc
- Điều 59. Thủ tục nghỉ hưu
- Điều 60. Chế độ, chính sách và cơ chế quản lý đối với trường hợp viên chức đã nghỉ hưu thực hiện ký hợp đồng vụ, việc với đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 61. Nội dung quản lý viên chức
- Điều 62. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nội vụ
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
- Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
- Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập