Điều 21 Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
Điều 21. Đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
1. Đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Xây dựng phòng thí nghiệm tập trung, phòng thí nghiệm chuyên ngành, liên ngành hiện đại và đồng bộ; phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ để hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học;
b) Hình thành các trung tâm đổi mới sáng tạo, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, khu làm việc chung trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của cơ sở giáo dục đại học;
c) Số hóa thư viện trong cơ sở giáo dục đại học để khai thác cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài;
d) Mua cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ; mua công nghệ, hỗ trợ chuyển giao và nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài theo quy định;
đ) Các nội dung khác theo quy định.
2. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động khoa học và công nghệ đối với cơ sở giáo dục đại học công lập đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu; cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng có nhiều thành tựu trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; cơ sở giáo dục đại học có nhóm nghiên cứu mạnh được công nhận theo Nghị định này; cơ sở giáo dục đại học đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và các lĩnh vực ưu tiên của công nghiệp 4.0;
b) Là cơ sở giáo dục đại học có phòng thí nghiệm trọng điểm dùng chung liên ngành, liên trường, kết nối hiệu quả và gắn với năng lực thực tế của đơn vị; cơ sở giáo dục đại học có ứng dụng khoa học và công nghệ tạo ra các sản phẩm mới, có khả năng thương mại hóa cao hoặc có các phòng thí nghiệm bộ môn tăng cường nghiên cứu cơ bản phục vụ đào tạo sinh viên ngành sư phạm;
c) Là cơ sở giáo dục đại học có ảnh hưởng quan trọng đến phát triển vùng và địa phương, có đủ năng lực và điều kiện hạ tầng khoa học và công nghệ giải quyết các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng hoặc có vai trò quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng;
d) Là cơ sở giáo dục đại học được giao đào tạo và nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực được Nhà nước ưu tiên hoặc có các nhiệm vụ nghiên cứu liên quan đến sản phẩm quốc gia.
Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Số hiệu: 109/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 17 đến số 18
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung và kế hoạch khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 4. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 5. Tổ chức khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 6. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 7. Nhóm nghiên cứu và nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 8. Điều kiện thành lập và tiêu chí công nhận nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 9. Tiêu chuẩn trưởng nhóm và thành viên nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 10. Chính sách ưu đãi cho nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền của tổ chức chủ trì, trưởng nhóm và thành viên nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 12. Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi cho nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 13. Hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 14. Hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên, người học trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 15. Hoạt động chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 16. Hợp tác về khoa học và công nghệ giữa cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp ngoài cơ sở giáo dục đại học
- Điều 17. Hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 18. Hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 19. Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 20. Liêm chính học thuật trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 21. Đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 22. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 23. Tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 24. Quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Trách nhiệm và quyền của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 32. Trách nhiệm và quyền của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 33. Chế độ báo cáo