Chương 7 Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp
Hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 99/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học trước khi Nghị định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện đến khi hoàn thành.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Nghị định số 99/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Số hiệu: 109/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 17 đến số 18
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung và kế hoạch khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 4. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 5. Tổ chức khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 6. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 7. Nhóm nghiên cứu và nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 8. Điều kiện thành lập và tiêu chí công nhận nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 9. Tiêu chuẩn trưởng nhóm và thành viên nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 10. Chính sách ưu đãi cho nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền của tổ chức chủ trì, trưởng nhóm và thành viên nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 12. Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi cho nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 13. Hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 14. Hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên, người học trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 15. Hoạt động chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 16. Hợp tác về khoa học và công nghệ giữa cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp ngoài cơ sở giáo dục đại học
- Điều 17. Hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 18. Hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 19. Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 20. Liêm chính học thuật trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 21. Đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 22. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 23. Tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 24. Quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Trách nhiệm và quyền của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 32. Trách nhiệm và quyền của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 33. Chế độ báo cáo