Điều 19 Nghị định 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón
Điều 19. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được đăng ký hoặc thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cửa hàng buôn bán phân bón. Cửa hàng buôn bán phân bón phải có: Biển hiệu; sổ ghi chép việc mua, bán phân bón; bảng giá bán công khai từng loại phân bón niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc;
c) Có khu vực chứa phân bón; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
d) Người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón, trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
2. Trường hợp cơ sở buôn bán phân bón không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp; có sổ ghi chép việc mua, bán phân bón và đáp ứng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Nghị định 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón
- Số hiệu: 108/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: 20/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại phân bón
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phân bón
- Điều 6. Nguyên tắc chung về công nhận phân bón lưu hành
- Điều 7. Phân bón không được công nhận lưu hành hoặc hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 8. Hình thức công nhận phân bón lưu hành
- Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận lần đầu phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận lại đối với trường hợp phân bón hết thời gian lưu hành
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận lại đối với trường hợp thay đổi tên phân bón, chuyển nhượng tên phân bón, thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 12. Quy trình hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 13. Nguyên tắc về khảo nghiệm phân bón
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm phân bón
- Điều 15. Điều kiện công nhận tổ chức thực hiện khảo nghiệm phân bón
- Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón
- Điều 17. Thu hồi Quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón
- Điều 18. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
- Điều 19. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Điều 20. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
- Điều 21. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Điều 22. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Điều 24. Thời hạn, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Điều 26. Xuất khẩu phân bón
- Điều 27. Nhập khẩu phân bón
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
- Điều 29. Quản lý chất lượng phân bón
- Điều 30. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
- Điều 31. Hồ sơ, trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
- Điều 32. Lấy mẫu thử nghiệm phân bón
- Điều 37. Tập huấn khảo nghiệm phân bón
- Điều 38. Tập huấn lấy mẫu phân bón
- Điều 39. Bồi dưỡng chuyên môn về phân bón
- Điều 40. Nội dung tập huấn sử dụng phân bón
- Điều 41. Trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón