Điều 6 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
Điều 6. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam
1. Gỗ thuộc loại rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam nếu thuộc một trong các tiêu chí sau:
a) Gỗ thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là Phụ lục CITES);
b) Gỗ thuộc Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA, Nhóm IIA; Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Gỗ lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam;
d) Gỗ có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng tại quốc gia khai thác hoặc buôn bán trái phép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xác định.
2. Gỗ không thuộc loại rủi ro khi không thuộc các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thẩm quyền công bố loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cập nhật và công bố danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam; định kỳ 6 tháng một lần vào ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam được công bố trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn bao gồm tên khoa học, tên thương mại tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có).
Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
- Số hiệu: 102/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 30/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung về quản lý gỗ nhập khẩu
- Điều 5. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam
- Điều 6. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam
- Điều 7. Hồ sơ gỗ nhập khẩu
- Điều 8. Quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu
- Điều 9. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
- Điều 10. Hồ sơ gỗ xuất khẩu
- Điều 11. Quy định chung về phân loại doanh nghiệp
- Điều 12. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
- Điều 13. Trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp
- Điều 14. Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT
- Điều 15. Giấy phép FLEGT và thời hạn của giấy phép FLEGT
- Điều 16. Cấp giấy phép FLEGT
- Điều 17. Gia hạn giấy phép FLEGT
- Điều 18. Cấp thay thế giấy phép FLEGT
- Điều 19. Cấp lại giấy phép FLEGT
- Điều 20. Thu hồi giấy phép FLEGT
- Điều 21. Quy định về cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng
- Điều 22. Tiêu chí xác định tổ chức đánh giá độc lập
- Điều 23. Nội dung đánh giá
- Điều 24. Phương pháp, kỳ đánh giá và chế độ báo cáo