Điều 11 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
Điều 11. Quy định chung về phân loại doanh nghiệp
1. Phân loại doanh nghiệp được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
2. Phân loại doanh nghiệp được vận hành liên tục trên cơ sở thường xuyên cập nhật thông tin về quá trình hoạt động và chấp hành pháp luật của doanh nghiệp, thông qua cơ chế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp và kết quả xác minh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.
3. Phân loại lần đầu được thực hiện khi doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; phân loại lần hai được thực hiện sau một năm kể từ khi phân loại lần đầu; phân loại lần ba và các lần tiếp theo đối với doanh nghiệp Nhóm I là 02 năm 01 lần, doanh nghiệp Nhóm II là 01 năm 01 lần kể từ ngày đánh giá lần trước hoặc kể từ ngày chuyển loại từ doanh nghiệp Nhóm I sang Nhóm II.
4. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm phân loại doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
- Số hiệu: 102/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 30/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung về quản lý gỗ nhập khẩu
- Điều 5. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam
- Điều 6. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam
- Điều 7. Hồ sơ gỗ nhập khẩu
- Điều 8. Quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu
- Điều 9. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
- Điều 10. Hồ sơ gỗ xuất khẩu
- Điều 11. Quy định chung về phân loại doanh nghiệp
- Điều 12. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
- Điều 13. Trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp
- Điều 14. Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT
- Điều 15. Giấy phép FLEGT và thời hạn của giấy phép FLEGT
- Điều 16. Cấp giấy phép FLEGT
- Điều 17. Gia hạn giấy phép FLEGT
- Điều 18. Cấp thay thế giấy phép FLEGT
- Điều 19. Cấp lại giấy phép FLEGT
- Điều 20. Thu hồi giấy phép FLEGT
- Điều 21. Quy định về cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng
- Điều 22. Tiêu chí xác định tổ chức đánh giá độc lập
- Điều 23. Nội dung đánh giá
- Điều 24. Phương pháp, kỳ đánh giá và chế độ báo cáo