Điều 11 Nghị định 08/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
Điều 11. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi không có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ kinh doanh rõ ràng.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở kinh doanh vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Không có công cụ, thiết bị, phương tiện để chứa đựng, lưu giữ hoặc vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm;
b) Nơi bày bán không đủ điều kiện bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh thức ăn chăn nuôi không có Giấy đăng ký kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Tổ chức, cá nhân vi phạm đối với quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này, trong thời gian 2 tháng phải bổ sung các điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi theo quy định. Nếu quá 2 tháng, tổ chức, cá nhân vẫn không bổ sung đủ điều kiện theo quy định phải ngừng hoạt động cho đến khi bổ sung đủ điều kiện để kinh doanh.
Nghị định 08/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng
- Điều 6. Thời hiệu xử phạt
- Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 8. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 9. Vi phạm quy định về điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
- Điều 10. Vi phạm quy định về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
- Điều 11. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 12. Vi phạm quy định về kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 13. Vi phạm quy định về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi giả
- Điều 14. Vi phạm quy định về kinh doanh thức ăn chăn nuôi giả
- Điều 15. Vi phạm quy định về sản xuất, gia công, kinh doanh, sử dụng chất cấm sử dụng trong chăn nuôi
- Điều 16. Vi phạm quy định về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 17. Vi phạm quy định về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 18. Cản trở hoạt động quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi
- Điều 19. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 20. Trách nhiệm của người có thẩm quyền trong việc xử lý vi phạm hành chính
- Điều 21. Thẩm quyền xử phạt
- Điều 22. Thủ tục xử phạt, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và thi hành quyết định xử phạt
- Điều 23. Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 24. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 25. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
- Điều 26. Mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính