Chương 4 Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
Điều 24. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan hướng dẫn việc thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện Nghị định này; kịp thời đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ môi trường trình Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này.
Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch bố trí vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện theo thẩm quyền chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này; chỉ đạo triển khai thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ.
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này, bảo đảm việc thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng mức độ ưu đãi.
Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ
1. Thực hiện đúng dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Nghị định này.
2. Hằng năm, trước ngày 31 tháng 12 báo cáo kết quả hoạt động cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối hợp quản lý, thanh tra và kiểm tra theo quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin báo cáo.
3. Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này, phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Mẫu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Nghị định này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại phần A, phần B và các sản phẩm quy định tại phần C của Danh mục đã thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Nghị định này cho thời gian hoạt động còn lại.
Nhà nước không hoàn trả các khoản thuế và các nghĩa vụ đóng góp khác mà doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành quy định ưu đãi, hỗ trợ cao hơn so với ưu đãi, hỗ trợ mà nhà đầu tư đã được hưởng theo quy định tại Nghị định này thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định mới, kể từ ngày pháp luật, chính sách đó có hiệu lực. Trong trường hợp các ưu đãi, hỗ trợ đó thấp hơn thì tiếp tục được hưởng theo quy định của Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
- Số hiệu: 04/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/01/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 99 đến số 100
- Ngày hiệu lực: 28/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ
- Điều 5. Hoạt động bảo vệ môi trường và sản phẩm được ưu đãi, hỗ trợ
- Điều 6. Điều kiện, phạm vi và mức độ ưu đãi, hỗ trợ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Hỗ trợ về đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng
- Điều 9. Hỗ trợ về giải phóng mặt bằng và bồi thường
- Điều 10. Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Điều 11. Ưu đãi tài chính về đất đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời.
- Điều 12. Ưu đãi về huy động vốn đầu tư
- Điều 13. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 14. Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Điều 15. Ưu đãi thuế giá trị gia tăng
- Điều 16. Ưu đãi về phí
- Điều 17. Khấu hao tài sản cố định