Điều 57 Luật việc làm 2013
Điều 57. Mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
a) Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
b) Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
2. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
a) Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Nguồn thu hợp pháp khác.
3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:
a) Chi trả trợ cấp thất nghiệp;
c) Hỗ trợ học nghề;
đ) Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;
e) Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
g) Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.
Luật việc làm 2013
- Số hiệu: 38/2013/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1003 đến số 1004
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc về việc làm
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về việc làm
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về việc làm
- Điều 7. Thẩm quyền quản lý nhà nước về việc làm
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân về việc làm
- Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Tín dụng ưu đãi tạo việc làm
- Điều 11. Quỹ quốc gia về việc làm
- Điều 12. Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
- Điều 13. Điều kiện vay vốn
- Điều 14. Cho vay ưu đãi từ các nguồn tín dụng khác để hỗ trợ tạo việc làm
- Điều 15. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn
- Điều 16. Hỗ trợ học nghề cho người lao động ở khu vực nông thôn
- Điều 17. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh tạo việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn
- Điều 20. Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 21. Hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên
- Điều 22. Hỗ trợ phát triển thị trường lao động
- Điều 23. Nội dung thông tin thị trường lao động
- Điều 24. Quản lý thông tin thị trường lao động
- Điều 25. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
- Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động
- Điều 27. Phân tích, dự báo và phổ biến thông tin thị trường lao động
- Điều 28. Bảo đảm an toàn, bảo mật và lưu trữ thông tin thị trường lao động
- Điều 29. Mục đích đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 30. Nguyên tắc, nội dung đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 31. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
- Điều 32. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 33. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 34. Quyền và trách nhiệm của người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 35. Những công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 36. Dịch vụ việc làm
- Điều 37. Trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 38. Nhiệm vụ của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 39. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 40. Hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 41. Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 42. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 43. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 44. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 45. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 47. Điều kiện, thời gian và mức hỗ trợ
- Điều 48. Trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
- Điều 49. Điều kiện hưởng
- Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 51. Bảo hiểm y tế
- Điều 52. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm
- Điều 53. Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 54. Tư vấn, giới thiệu việc làm
- Điều 55. Điều kiện được hỗ trợ học nghề
- Điều 56. Thời gian, mức hỗ trợ học nghề