Điều 56 Luật Thủy lợi 2017
Điều 56. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang Bộ
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thủy lợi trong phạm vi cả nước.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thủy lợi, có trách nhiệm sau đây:
b) Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động thủy lợi; tổ chức xây dựng, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý;
c) Chỉ đạo điều hòa, phân phối nước và tổ chức thực hiện xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong hệ thống công trình thủy lợi phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác; chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện việc điều tiết nước hồ chứa thủy điện phục vụ thủy lợi trong trường hợp hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;
d) Tham gia ý kiến về chiến lược, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch khác liên quan đến hoạt động thủy lợi;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng;
e) Tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, dự báo, cảnh báo về hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi, bờ sông, bờ biển; số lượng, chất lượng nước liên quan đến công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác;
g) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
h) Quản lý việc bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa công trình thủy lợi;
i) Tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo thẩm quyền; quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
k) Tổ chức thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi; dự báo thời hạn ngắn, thời hạn vừa, thời hạn dài về nguồn nước phục vụ hoạt động thủy lợi và các nhu cầu dùng nước khác;
l) Tổ chức kiểm kê nguồn nước trong công trình thủy lợi, kết hợp với dự báo hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn để lập phương án tích trữ, điều hòa, phân phối, sử dụng nước;
m) Tổ chức nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ tiên tiến về thủy lợi; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người tham gia hoạt động thủy lợi;
n) Quản lý, phân bổ tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi do Bộ quản lý;
o) Tổ chức thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về thủy lợi;
p) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thủy lợi;
r) Đầu mối hợp tác quốc tế về hoạt động thủy lợi.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về thủy lợi.
Luật Thủy lợi 2017
- Số hiệu: 08/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 517 đến số 518
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động thủy lợi
- Điều 5. Tiết kiệm nước trong hoạt động thủy lợi
- Điều 6. Khoa học và công nghệ trong hoạt động thủy lợi
- Điều 7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thủy lợi
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy lợi
- Điều 9. Điều tra cơ bản thủy lợi
- Điều 10. Chiến lược thủy lợi
- Điều 11. Quy hoạch thủy lợi
- Điều 12. Nguyên tắc lập quy hoạch thủy lợi
- Điều 13. Nội dung quy hoạch thủy lợi
- Điều 14. Lập, phê duyệt, điều chỉnh, công bố, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi
- Điều 15. Nguyên tắc trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
- Điều 16. Phân loại và phân cấp công trình thủy lợi
- Điều 17. Yêu cầu trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
- Điều 18. Đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước
- Điều 19. Nguyên tắc quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 20. Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 21. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý công trình thủy lợi
- Điều 23. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi
- Điều 24. Quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 25. Vận hành công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Điều 26. Vận hành công trình thủy lợi khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng
- Điều 27. Vận hành đập, hồ chứa nước
- Điều 28. Vận hành hồ chứa thủy điện, vận hành liên hồ chứa phục vụ thủy lợi
- Điều 29. Hoạt động dịch vụ thủy lợi
- Điều 30. Phân loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 31. Căn cứ cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 32. Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 33. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 34. Nguyên tắc và căn cứ định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 35. Thẩm quyền quyết định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 36. Hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Điều 37. Tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 38. Sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước
- Điều 39. Phân chia nguồn tiền thu từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 40. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 41. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 42. Trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 43. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 44. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải có giấy phép
- Điều 45. An toàn đập, hồ chứa nước trong quản lý, khai thác
- Điều 46. Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi
- Điều 47. Thay đổi mục đích sử dụng công trình thủy lợi
- Điều 48. Xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 49. Yêu cầu phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 50. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 51. Kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 52. Chuyển giao, thu hồi quyền quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
- Điều 53. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi
- Điều 54. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
- Điều 55. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi