Điều 45 Luật Thủy lợi 2017
Điều 45. An toàn đập, hồ chứa nước trong quản lý, khai thác
1. Việc bảo đảm an toàn cho đập, hồ chứa nước là ưu tiên cao nhất trong quản lý, khai thác.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước phải đáp ứng điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm sau đây:
a) Khai thác đập, hồ chứa nước bảo đảm an toàn, phát huy hiệu quả của công trình;
b) Thực hiện kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước; tổ chức lập và điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa; quan trắc đập, khí tượng thủy văn; kiểm tra hiện trạng, kiểm định, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước; bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập; bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình, vùng hạ du đập, hồ chứa nước; lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
c) Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết, phải căn cứ thông tin dự báo khí tượng thủy văn để chủ động điều tiết cắt lũ bảo đảm an toàn cho đập và vùng hạ du đập; trước khi vận hành mở cửa xả nước đầu tiên, phải thông báo, cung cấp thông tin theo quy định tại quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Khi xuất hiện nguy cơ gây mất an toàn đập, phải cứu hộ đập khẩn cấp, đồng thời báo cáo với cơ quan nhà nước và cơ quan phòng, chống thiên tai có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có liên quan để kịp thời hỗ trợ, ứng cứu và chỉ đạo ứng phó;
e) Trước mùa mưa hằng năm, tổ chức đánh giá hiện trạng đập, báo cáo chủ quản lý đập, hồ chứa nước.
3. Chủ quản lý đập, hồ chứa nước có trách nhiệm sau đây:
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước thực hiện quy định về quản lý an toàn đập tại điểm b khoản 2 Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đập trên địa bàn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả đánh giá hiện trạng đập của tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đập;
c) Đề xuất chủ sở hữu đập, hồ chứa nước bảo đảm kinh phí cho an toàn đập, hồ chứa nước;
d) Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc huy động lực lượng, vật tư, phương tiện, khắc phục hậu quả sự cố đập, hồ chứa nước.
4. Chủ sở hữu đập, hồ chứa nước có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra, kiểm định thường xuyên, đột xuất và định kỳ đối với đập, hồ chứa nước theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm kinh phí cho an toàn đập, hồ chứa nước.
5. Trước mùa mưa hằng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước; quyết định phương án tích nước hồ chứa nước và giải pháp bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước thuộc phạm vi quản lý.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Thủy lợi 2017
- Số hiệu: 08/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 517 đến số 518
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động thủy lợi
- Điều 5. Tiết kiệm nước trong hoạt động thủy lợi
- Điều 6. Khoa học và công nghệ trong hoạt động thủy lợi
- Điều 7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thủy lợi
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy lợi
- Điều 9. Điều tra cơ bản thủy lợi
- Điều 10. Chiến lược thủy lợi
- Điều 11. Quy hoạch thủy lợi
- Điều 12. Nguyên tắc lập quy hoạch thủy lợi
- Điều 13. Nội dung quy hoạch thủy lợi
- Điều 14. Lập, phê duyệt, điều chỉnh, công bố, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi
- Điều 15. Nguyên tắc trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
- Điều 16. Phân loại và phân cấp công trình thủy lợi
- Điều 17. Yêu cầu trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
- Điều 18. Đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước
- Điều 19. Nguyên tắc quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 20. Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 21. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý công trình thủy lợi
- Điều 23. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi
- Điều 24. Quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 25. Vận hành công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Điều 26. Vận hành công trình thủy lợi khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng
- Điều 27. Vận hành đập, hồ chứa nước
- Điều 28. Vận hành hồ chứa thủy điện, vận hành liên hồ chứa phục vụ thủy lợi
- Điều 29. Hoạt động dịch vụ thủy lợi
- Điều 30. Phân loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 31. Căn cứ cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 32. Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 33. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 34. Nguyên tắc và căn cứ định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 35. Thẩm quyền quyết định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 36. Hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Điều 37. Tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 38. Sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước
- Điều 39. Phân chia nguồn tiền thu từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 40. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 41. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 42. Trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 43. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 44. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải có giấy phép
- Điều 45. An toàn đập, hồ chứa nước trong quản lý, khai thác
- Điều 46. Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi
- Điều 47. Thay đổi mục đích sử dụng công trình thủy lợi
- Điều 48. Xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 49. Yêu cầu phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 50. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 51. Kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 52. Chuyển giao, thu hồi quyền quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
- Điều 53. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi
- Điều 54. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
- Điều 55. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi