Điều 25 Luật Quản lý nợ công 2009
Điều 25. Thẩm định chương trình, dự án vay lại
1. Đối với khoản vay ODA cho vay lại theo chương trình, dự án đầu tư:
a) Trường hợp cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng, cơ quan cho vay lại thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án cho vay lại, năng lực tài chính của người vay lại và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ Tài chính trước khi ký kết thỏa thuận cho vay lại;
b) Trường hợp cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng, Bộ Tài chính thực hiện cho vay lại thông qua cơ quan cho vay lại căn cứ vào danh mục các dự án được vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và kết quả thẩm định phương án tài chính của cơ quan phê duyệt dự án đầu tư.
2. Đối với khoản vay ODA theo chương trình, hạn mức tín dụng:
a) Bộ Tài chính thẩm định phương án sử dụng vốn vay và trả nợ của các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia chương trình trước khi ký kết thỏa thuận cho vay lại;
b) Tổ chức tài chính, tín dụng cho vay đến người sử dụng vốn cuối cùng chịu trách nhiệm thẩm định dự án và chọn đối tượng cho vay phù hợp với chương trình tín dụng đã thoả thuận với nhà tài trợ hoặc người cho vay, đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh từ việc cho vay lại.
3. Đối với khoản vay thương mại của Chính phủ cho doanh nghiệp vay lại, cơ quan cho vay lại chịu trách nhiệm thẩm định lại phương án tài chính của các dự án cho vay lại, năng lực tài chính của người vay lại và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ Tài chính trước khi ký kết thoả thuận cho vay lại.
4. Đối với khoản vay thương mại theo chương trình, hạn mức tín dụng:
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định phương án sử dụng vốn vay và trả nợ của các tổ chức tín dụng tham gia chương trình và thông báo kết quả thẩm định cho Bộ Tài chính trước khi Bộ Tài chính ký kết thỏa thuận cho vay lại;
b) Tổ chức tín dụng cho vay đến người sử dụng vốn cuối cùng chịu trách nhiệm thẩm định dự án và chọn đối tượng cho vay phù hợp với chương trình tín dụng đã thoả thuận với nhà tài trợ hoặc người cho vay, đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh từ việc cho vay lại.
6. Cơ quan, tổ chức thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định theo quy định của pháp luật.
Luật Quản lý nợ công 2009
- Số hiệu: 29/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về nợ công
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý nợ công
- Điều 6. Những hành vi bị cấm trong quản lý nợ công
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức tiếp nhận, sử dụng vốn vay hoặc được bảo lãnh vay vốn
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quyết định cho vay, cho vay lại, cấp bảo lãnh, thẩm định và tổ chức, cá nhân khác có liên quan
- Điều 18. Mục đích vay của Chính phủ
- Điều 19. Hình thức vay của Chính phủ
- Điều 20. Vay trong nước
- Điều 21. Vay nước ngoài
- Điều 22. Sử dụng vốn vay của Chính phủ
- Điều 23. Cơ quan cho vay lại, đối tượng được vay lại
- Điều 24. Điều kiện được vay lại
- Điều 25. Thẩm định chương trình, dự án vay lại
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan cho vay lại
- Điều 27. Trách nhiệm của người vay lại
- Điều 28. Vay để cơ cấu lại danh mục nợ
- Điều 29. Quỹ tích luỹ trả nợ
- Điều 30. Trả nợ chính phủ
- Điều 31. Cơ quan cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
- Điều 32. Đối tượng được cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 33. Chương trình, dự án được xem xét cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 34. Điều kiện được cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 35. Quản lý bảo lãnh chính phủ
- Điều 36. Trách nhiệm của cơ quan cấp bảo lãnh và người được bảo lãnh
- Điều 37. Mục đích vay của chính quyền địa phương
- Điều 38. Hình thức vay của chính quyền địa phương
- Điều 39. Điều kiện vay trong nước của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 40. Tổ chức vay
- Điều 41. Sử dụng vốn vay của chính quyền địa phương
- Điều 42. Trả nợ