Điều 10 Luật Quản lý nợ công 2009
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
1. Giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về nợ công.
3. Tổ chức thực hiện hạn mức nợ công, hạn mức vay thương mại nước ngoài và bảo lãnh chính phủ.
4. Tổ chức đàm phán, ký kết thoả thuận vay nước ngoài theo phân công của Chính phủ.
5. Là đại diện chính thức cho người vay đối với các khoản vay nước ngoài nhân danh Nhà nước, Chính phủ, trừ các khoản vay do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được ủy quyền đàm phán, ký kết; thực hiện các giao dịch về nợ của Chính phủ.
6. Tổ chức đàm phán, ký kết các thoả thuận bảo lãnh chính phủ; là đại diện chính thức cho người bảo lãnh đối với các khoản bảo lãnh chính phủ.
7. Chủ trì xây dựng đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ trình Chính phủ phê duyệt.
8. Chủ trì xây dựng đề án phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho công trình, dự án đầu tư trong nước, đề án huy động và kế hoạch sử dụng vốn vay thương mại nước ngoài trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
9. Tổ chức phát hành trái phiếu chính phủ trong nước và trái phiếu quốc tế theo kế hoạch hoặc đề án đã được phê duyệt.
10. Thực hiện vay để bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách trung ương từ các nguồn tài chính hợp pháp trong nước.
11. Quản lý các khoản vay của Chính phủ, bao gồm:
a) Xây dựng, ban hành chế độ quản lý tài chính đối với các khoản vay;
12. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ, đề án phát hành trái phiếu trong nước, trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp, tổ chức tài chính, tín dụng để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; thực hiện việc cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ.
13. Thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ và nghĩa vụ của người bảo lãnh đối với các khoản bảo lãnh chính phủ.
15. Quản lý Quỹ tích luỹ trả nợ.
16. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về nợ công; tổng hợp, báo cáo và công bố thông tin về nợ công.
19. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng vốn vay của Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh; vay và trả nợ của chính quyền địa phương; quản lý, thu hồi vốn cho vay lại theo các quy định về ủy quyền cho vay lại, thoả thuận cho vay lại.
20. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc huy động vốn trong nước, bảo đảm điều hành hiệu quả chính sách tiền tệ - tín dụng.
21. Tham gia với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục yêu cầu tài trợ vốn ODA trước khi điều ước quốc tế khung về vay ODA hoặc thoả thuận danh mục dự án được ký kết.
22. Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu, báo cáo cấp có thẩm quyền về tình hình sử dụng vốn vay và quản lý nợ công.
Luật Quản lý nợ công 2009
- Số hiệu: 29/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về nợ công
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý nợ công
- Điều 6. Những hành vi bị cấm trong quản lý nợ công
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức tiếp nhận, sử dụng vốn vay hoặc được bảo lãnh vay vốn
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quyết định cho vay, cho vay lại, cấp bảo lãnh, thẩm định và tổ chức, cá nhân khác có liên quan
- Điều 18. Mục đích vay của Chính phủ
- Điều 19. Hình thức vay của Chính phủ
- Điều 20. Vay trong nước
- Điều 21. Vay nước ngoài
- Điều 22. Sử dụng vốn vay của Chính phủ
- Điều 23. Cơ quan cho vay lại, đối tượng được vay lại
- Điều 24. Điều kiện được vay lại
- Điều 25. Thẩm định chương trình, dự án vay lại
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan cho vay lại
- Điều 27. Trách nhiệm của người vay lại
- Điều 28. Vay để cơ cấu lại danh mục nợ
- Điều 29. Quỹ tích luỹ trả nợ
- Điều 30. Trả nợ chính phủ
- Điều 31. Cơ quan cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
- Điều 32. Đối tượng được cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 33. Chương trình, dự án được xem xét cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 34. Điều kiện được cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 35. Quản lý bảo lãnh chính phủ
- Điều 36. Trách nhiệm của cơ quan cấp bảo lãnh và người được bảo lãnh
- Điều 37. Mục đích vay của chính quyền địa phương
- Điều 38. Hình thức vay của chính quyền địa phương
- Điều 39. Điều kiện vay trong nước của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 40. Tổ chức vay
- Điều 41. Sử dụng vốn vay của chính quyền địa phương
- Điều 42. Trả nợ