Điều 9 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Sản xuất, mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như bao, gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá nhập lậu.
2. Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức.
3. Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá, trừ trường hợp quy định tại
4. Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá.
5. Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá.
6. Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.
7. Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.
8. Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em.
9. Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
- Số hiệu: 09/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 473 đến số 474
- Ngày hiệu lực: 01/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, địa phương trong phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 8. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn
- Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá
- Điều 13. Nghĩa vụ của người hút thuốc lá
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá
- Điều 15. Ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá
- Điều 16. Hoạt động tài trợ
- Điều 17. Cai nghiện thuốc lá
- Điều 18. Trách nhiệm trong hỗ trợ cai nghiện thuốc lá
- Điều 19. Quản lý kinh doanh thuốc lá
- Điều 20. Quy hoạch kinh doanh thuốc lá
- Điều 21. Kiểm soát đầu tư sản xuất thuốc lá
- Điều 22. Kiểm soát sản lượng thuốc lá tiêu thụ trong nước
- Điều 23. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc lá
- Điều 24. Số lượng điếu thuốc lá trong bao, gói
- Điều 25. Bán thuốc lá
- Điều 26. Các biện pháp phòng, chống thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả
- Điều 27. Trách nhiệm phòng, chống thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả