Điều 2 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.
2. Sử dụng thuốc lá là hành vi hút, nhai, ngửi, hít, ngậm sản phẩm thuốc lá.
3. Nguyên liệu thuốc lá là lá thuốc lá dưới dạng rời, tấm đã sơ chế tách cọng, sợi thuốc lá, cọng thuốc lá và nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất thuốc lá.
4. Tác hại của thuốc lá là ảnh hưởng có hại của việc sản xuất, sử dụng thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội.
5. Cảnh báo sức khoẻ là thông tin bằng chữ và hình ảnh mô tả hoặc giải thích về ảnh hưởng có hại tới sức khỏe con người do việc sử dụng thuốc lá.
6. Kinh doanh thuốc lá là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản xuất, nhập khẩu đến tiêu thụ thuốc lá trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
7. Địa điểm công cộng là nơi phục vụ chung cho nhu cầu của nhiều người.
8. Nơi làm việc là nơi được sử dụng cho mục đích lao động.
9. Trong nhà là nơi có mái che và có một hay nhiều bức tường chắn hoặc vách ngăn xung quanh.
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
- Số hiệu: 09/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 473 đến số 474
- Ngày hiệu lực: 01/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, địa phương trong phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 8. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn
- Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá
- Điều 13. Nghĩa vụ của người hút thuốc lá
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá
- Điều 15. Ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá
- Điều 16. Hoạt động tài trợ
- Điều 17. Cai nghiện thuốc lá
- Điều 18. Trách nhiệm trong hỗ trợ cai nghiện thuốc lá
- Điều 19. Quản lý kinh doanh thuốc lá
- Điều 20. Quy hoạch kinh doanh thuốc lá
- Điều 21. Kiểm soát đầu tư sản xuất thuốc lá
- Điều 22. Kiểm soát sản lượng thuốc lá tiêu thụ trong nước
- Điều 23. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc lá
- Điều 24. Số lượng điếu thuốc lá trong bao, gói
- Điều 25. Bán thuốc lá
- Điều 26. Các biện pháp phòng, chống thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả
- Điều 27. Trách nhiệm phòng, chống thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả