Điều 24 Luật Phòng, chống rửa tiền 2022
Điều 24. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
1. Đối tượng báo cáo là tổ chức phải ban hành quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền bao gồm nội dung chính sau đây:
a) Chính sách chấp nhận khách hàng, trong đó có nội dung về từ chối mở tài khoản, thiết lập mối quan hệ kinh doanh, thực hiện giao dịch hoặc chấm dứt mối quan hệ kinh doanh với khách hàng trong trường hợp đối tượng báo cáo không thể hoàn thành việc nhận biết khách hàng do khách hàng từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ;
b) Quy trình, thủ tục nhận biết khách hàng;
c) Chính sách, quy trình quản lý rủi ro, trong đó có các nội dung quy định tại
d) Quy trình báo cáo giao dịch phải báo cáo;
đ) Quy trình rà soát, phát hiện, xử lý và báo cáo giao dịch đáng ngờ; cách thức giao tiếp với khách hàng thực hiện giao dịch đáng ngờ;
e) Lưu trữ và bảo mật thông tin;
g) Áp dụng biện pháp tạm thời, nguyên tắc xử lý trong các trường hợp trì hoãn giao dịch;
h) Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Tuyển dụng nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền;
k) Kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc tuân thủ các chính sách, quy định, quy trình và thủ tục liên quan đến hoạt động phòng, chống rửa tiền; trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền.
2. Đối tượng báo cáo là doanh nghiệp siêu nhỏ, cá nhân phải ban hành quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền có nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 1 Điều này.
3. Quy định nội bộ phải bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hoạt động có nghi ngờ liên quan đến rửa tiền; phù hợp với cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và mức độ rủi ro về rửa tiền trong hoạt động của đối tượng báo cáo và được áp dụng, phổ biến trong toàn hệ thống và đại lý của đối tượng báo cáo.
4. Hằng năm, đối tượng báo cáo phải đánh giá quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết Điều này.
Luật Phòng, chống rửa tiền 2022
- Số hiệu: 14/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 909 đến số 910
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng báo cáo
- Điều 5. Nguyên tắc trong phòng, chống rửa tiền
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền
- Điều 7. Đánh giá rủi ro quốc gia về rửa tiền
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống rửa tiền
- Điều 9. Nhận biết khách hàng
- Điều 10. Thông tin nhận biết khách hàng
- Điều 11. Cập nhật thông tin nhận biết khách hàng
- Điều 12. Xác minh thông tin nhận biết khách hàng
- Điều 13. Xác minh thông tin nhận biết khách hàng thông qua việc thuê tổ chức khác
- Điều 14. Nhận biết khách hàng thông qua bên thứ ba
- Điều 15. Đánh giá rủi ro về rửa tiền của đối tượng báo cáo
- Điều 16. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro về rửa tiền
- Điều 17. Trách nhiệm của đối tượng báo cáo liên quan đến cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị
- Điều 18. Quan hệ ngân hàng đại lý
- Điều 19. Trách nhiệm của đối tượng báo cáo đối với sản phẩm, dịch vụ mới; sản phẩm, dịch vụ hiện có áp dụng công nghệ đổi mới
- Điều 20. Giám sát một số giao dịch đặc biệt
- Điều 21. Minh bạch thông tin của pháp nhân
- Điều 22. Minh bạch thông tin của thỏa thuận pháp lý
- Điều 23. Minh bạch trong hoạt động của tổ chức phi lợi nhuận
- Điều 24. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 25. Báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo
- Điều 26. Báo cáo giao dịch đáng ngờ
- Điều 27. Các dấu hiệu đáng ngờ cơ bản
- Điều 28. Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực ngân hàng
- Điều 29. Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực trung gian thanh toán
- Điều 30. Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
- Điều 31. Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực chứng khoán
- Điều 32. Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh trò chơi có thưởng
- Điều 33. Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
- Điều 34. Giao dịch chuyển tiền điện tử
- Điều 35. Khai báo, cung cấp thông tin về việc vận chuyển tiền mặt, kim khí quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng qua biên giới
- Điều 36. Hình thức báo cáo
- Điều 37. Thời hạn báo cáo
- Điều 38. Lưu trữ thông tin, hồ sơ, tài liệu, báo cáo
- Điều 39. Trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu, báo cáo
- Điều 40. Bảo đảm bí mật thông tin, hồ sơ, tài liệu, báo cáo
- Điều 41. Thu thập, xử lý và phân tích thông tin về phòng, chống rửa tiền
- Điều 42. Trao đổi, cung cấp, chuyển giao thông tin về phòng, chống rửa tiền với cơ quan có thẩm quyền trong nước
- Điều 43. Trao đổi, cung cấp, chuyển giao thông tin về phòng, chống rửa tiền với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
- Điều 44. Trì hoãn giao dịch
- Điều 45. Phong tỏa tài khoản, niêm phong, phong tỏa hoặc tạm giữ tài sản
- Điều 46. Xử lý vi phạm
- Điều 47. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 48. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 52. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 53. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 54. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 57. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 58. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 59. Trách nhiệm của các Bộ, ngành khác
- Điều 60. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân
- Điều 61. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân
- Điều 62. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 63. Trách nhiệm bảo mật thông tin