Điều 16 Luật Lý lịch tư pháp 2009
Điều 16. Nhiệm vụ của Tòa án trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
1. Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án có nhiệm vụ gửi cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở các văn bản sau đây:
a) Trích lục bản án hình sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật, trích lục bản án hình sự phúc thẩm;
b) Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm về hình sự;
c) Quyết định ân giảm hình phạt tử hình;
d) Quyết định thi hành án hình sự;
đ) Quyết định hoãn chấp hành hình phạt tù;
e) Quyết định xóa án tích;
g) Giấy chứng nhận đương nhiên xóa án tích.
2. Toà án đã ra quyết định có nhiệm vụ gửi cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở các quyết định sau đây:
a) Quyết định miễn chấp hành hình phạt;
b) Quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt;
c) Quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù;
d) Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước;
đ) Quyết định tiếp nhận chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù quy định tại
3. Thời hạn gửi trích lục bản án, quyết định, giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 10 ngày, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định hoặc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
4. Nội dung trích lục bản án quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi thường trú hoặc tạm trú, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người bị kết án;
b) Ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí.
5. Đối với các quyết định, giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì gửi bản chính hoặc bản sao quyết định, giấy chứng nhận.
Luật Lý lịch tư pháp 2009
- Số hiệu: 28/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 5. Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 6. Trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
- Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
- Điều 10. Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 12. Nhiệm vụ của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 13. Nhiệm vụ của Sở Tư pháp trong quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 14. Bảo vệ, lưu trữ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 15. Nguồn thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 16. Nhiệm vụ của Tòa án trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 17. Nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan Công an trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 19. Nhiệm vụ của cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 20. Nhiệm vụ của cơ quan thi hành án dân sự trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 21. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức khác trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong việc tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 24. Bổ sung, đính chính thông tin lý lịch tư pháp
- Điều 25. Hình thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 26. Lập Lý lịch tư pháp
- Điều 27. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp về án tích trong trường hợp miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
- Điều 28. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp về án tích trong trường hợp giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
- Điều 29. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp đối với những bản án tiếp theo
- Điều 30. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp chấp hành xong bản án hoặc được đặc xá, đại xá
- Điều 31. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp trục xuất
- Điều 32. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp công dân Việt Nam bị Toà án nước ngoài kết án
- Điều 33. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp người bị kết án được xoá án tích
- Điều 34. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
- Điều 35. Xử lý thông tin lý lịch tư pháp khi tội phạm được xóa bỏ
- Điều 36. Nguồn thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 37. Cung cấp, tiếp nhận thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 38. Lập Lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 39. Xử lý thông tin lý lịch tư pháp khi hết thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Hình thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 42. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Điều 43. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Điều 44. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 45. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Điều 46. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Điều 47. Tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 48. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 49. Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 50. Bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp