Mục 1 Chương 4 Luật Lý lịch tư pháp 2009
Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 42. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 43. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
3. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Luật Lý lịch tư pháp 2009
- Số hiệu: 28/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 5. Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 6. Trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
- Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
- Điều 10. Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 12. Nhiệm vụ của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 13. Nhiệm vụ của Sở Tư pháp trong quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 14. Bảo vệ, lưu trữ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 15. Nguồn thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 16. Nhiệm vụ của Tòa án trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 17. Nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan Công an trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 19. Nhiệm vụ của cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 20. Nhiệm vụ của cơ quan thi hành án dân sự trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 21. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức khác trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong việc tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 24. Bổ sung, đính chính thông tin lý lịch tư pháp
- Điều 25. Hình thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 26. Lập Lý lịch tư pháp
- Điều 27. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp về án tích trong trường hợp miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
- Điều 28. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp về án tích trong trường hợp giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
- Điều 29. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp đối với những bản án tiếp theo
- Điều 30. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp chấp hành xong bản án hoặc được đặc xá, đại xá
- Điều 31. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp trục xuất
- Điều 32. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp công dân Việt Nam bị Toà án nước ngoài kết án
- Điều 33. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp người bị kết án được xoá án tích
- Điều 34. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
- Điều 35. Xử lý thông tin lý lịch tư pháp khi tội phạm được xóa bỏ
- Điều 36. Nguồn thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 37. Cung cấp, tiếp nhận thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 38. Lập Lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 39. Xử lý thông tin lý lịch tư pháp khi hết thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Hình thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 42. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Điều 43. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Điều 44. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 45. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Điều 46. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Điều 47. Tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 48. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 49. Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 50. Bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp