Chương 6 Luật Lý lịch tư pháp 2009
Điều 55. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với thông tin lý lịch tư pháp về án tích, thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có trước ngày Luật này có hiệu lực thì Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự và các cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có nhiệm vụ cung cấp cho Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp để phục vụ việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong việc tổ chức thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích, thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có trước ngày Luật này có hiệu lực để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
3. Chính phủ phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thủ tục tra cứu, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
Luật Lý lịch tư pháp 2009
- Số hiệu: 28/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 5. Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp
- Điều 6. Trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
- Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp
- Điều 10. Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 12. Nhiệm vụ của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 13. Nhiệm vụ của Sở Tư pháp trong quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 14. Bảo vệ, lưu trữ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
- Điều 15. Nguồn thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 16. Nhiệm vụ của Tòa án trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 17. Nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan Công an trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 19. Nhiệm vụ của cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 20. Nhiệm vụ của cơ quan thi hành án dân sự trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 21. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức khác trong việc cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong việc tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 24. Bổ sung, đính chính thông tin lý lịch tư pháp
- Điều 25. Hình thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích
- Điều 26. Lập Lý lịch tư pháp
- Điều 27. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp về án tích trong trường hợp miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
- Điều 28. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp về án tích trong trường hợp giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
- Điều 29. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp đối với những bản án tiếp theo
- Điều 30. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp chấp hành xong bản án hoặc được đặc xá, đại xá
- Điều 31. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp trục xuất
- Điều 32. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp công dân Việt Nam bị Toà án nước ngoài kết án
- Điều 33. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trong trường hợp người bị kết án được xoá án tích
- Điều 34. Cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
- Điều 35. Xử lý thông tin lý lịch tư pháp khi tội phạm được xóa bỏ
- Điều 36. Nguồn thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 37. Cung cấp, tiếp nhận thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 38. Lập Lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 39. Xử lý thông tin lý lịch tư pháp khi hết thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Hình thức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 42. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Điều 43. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Điều 44. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 45. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Điều 46. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Điều 47. Tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 48. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 49. Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Điều 50. Bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp