Điều 81 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
a) Có quyền quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, không bị xử lý kỷ luật dưới hình thức sa thải do vi phạm quy trình nội bộ trong 03 năm liên tục trước thời điểm được bổ nhiệm; không bị cơ quan có thẩm quyền khởi tố theo quy định của pháp luật tại thời điểm được bầu, bổ nhiệm.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên:
a) Các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có bằng đại học trở lên;
c) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên có ít nhất 05 năm trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc có ít nhất 03 năm giữ vị trí là người quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng; thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên có ít nhất 03 năm trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc có ít nhất 03 năm giữ vị trí là người quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật:
a) Các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có bằng đại học trở lên về chuyên ngành bảo hiểm. Trường hợp không có bằng đại học trở lên về chuyên ngành bảo hiểm thì phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành khác và có chứng chỉ bảo hiểm do các cơ sở đào tạo về bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp trong nước hoặc ngoài nước cấp;
c) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, trong đó có ít nhất 03 năm giữ vị trí là người quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;
d) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
a) Các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có bằng đại học trở lên về chuyên ngành bảo hiểm. Trường hợp không có bằng đại học trở lên về chuyên ngành bảo hiểm thì phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành khác và có chứng chỉ bảo hiểm phù hợp với loại hình bảo hiểm mà doanh nghiệp được phép triển khai do các cơ sở đào tạo về bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp trong nước hoặc ngoài nước cấp;
c) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc lĩnh vực chuyên môn dự kiến đảm nhiệm. Riêng đối với các trưởng bộ phận nghiệp vụ, có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc lĩnh vực chuyên môn dự kiến đảm nhiệm;
d) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
5. Người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này và điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của Chính phủ.
6. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này, nội dung đào tạo, hồ sơ, trình tự, thủ tục thi, cấp, thu hồi, cấp đổi chứng chỉ bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp trong nước cấp.
Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022
- Số hiệu: 08/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Kinh doanh bảo hiểm, luật khác có liên quan và tập quán quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách phát triển hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 6. Nguyên tắc cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm
- Điều 7. Các loại hình bảo hiểm
- Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 12. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 13. Yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 14. Cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng
- Điều 15. Hợp đồng bảo hiểm
- Điều 16. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 17. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm
- Điều 18. Hình thức, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
- Điều 19. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
- Điều 22. Trách nhiệm và hậu quả pháp lý do vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin
- Điều 23. Thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm
- Điều 24. Giải thích hợp đồng bảo hiểm
- Điều 25. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu
- Điều 26. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 27. Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 28. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
- Điều 29. Trách nhiệm trong trường hợp tái bảo hiểm
- Điều 30. Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 31. Thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 32. Phương thức giải quyết tranh chấp
- Điều 33. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
- Điều 34. Quyền lợi có thể được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
- Điều 35. Thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm
- Điều 36. Bảo hiểm tạm thời trong bảo hiểm nhân thọ
- Điều 37. Đóng phí bảo hiểm nhân thọ
- Điều 38. Không được yêu cầu người thứ ba bồi hoàn
- Điều 39. Giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác
- Điều 40. Các trường hợp không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 41. Chỉ định, thay đổi người thụ hưởng
- Điều 42. Hợp đồng bảo hiểm nhóm
- Điều 43. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm thiệt hại
- Điều 44. Quyền lợi có thể được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm thiệt hại
- Điều 45. Số tiền bảo hiểm
- Điều 46. Thông báo khi sự kiện bảo hiểm xảy ra
- Điều 47. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị
- Điều 48. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị
- Điều 49. Hợp đồng bảo hiểm trùng
- Điều 50. Tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản
- Điều 51. Căn cứ bồi thường
- Điều 52. Hình thức bồi thường
- Điều 53. Giám định tổn thất
- Điều 54. Chuyển quyền yêu cầu bồi hoàn
- Điều 55. Các quy định về an toàn
- Điều 56. Không được từ bỏ tài sản được bảo hiểm
- Điều 57. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
- Điều 58. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 59. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 60. Quyền đại diện cho người được bảo hiểm
- Điều 61. Phương thức bồi thường
- Điều 62. Các hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 63. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 64. Điều kiện chung cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 65. Điều kiện của thành viên góp vốn thành lập của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 66. Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần
- Điều 67. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 68. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 69. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 70. Thời hạn cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 71. Thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, đình chỉ nội dung hoạt động
- Điều 72. Công bố nội dung giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 73. Điều kiện trước khi chính thức hoạt động
- Điều 74. Những thay đổi phải được chấp thuận hoặc phải thông báo
- Điều 75. Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 76. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt, thu hồi giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 80. Người quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 81. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với người quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 82. Nguyên tắc đảm nhiệm chức vụ
- Điều 83. Đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực thi quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Chuyên gia tính toán
- Điều 87. Xây dựng, thiết kế, phát triển và cung cấp sản phẩm bảo hiểm
- Điều 88. Sản phẩm bảo hiểm có sự hỗ trợ của Nhà nước
- Điều 89. Tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, đồng bảo hiểm, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quỹ rủi ro bảo hiểm
- Điều 90. Hoạt động thuê ngoài
- Điều 91. Các trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
- Điều 92. Điều kiện chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
- Điều 93. Thủ tục chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
- Điều 94. Vốn
- Điều 95. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 96. Ký quỹ
- Điều 97. Dự phòng nghiệp vụ
- Điều 98. Quỹ dự trữ
- Điều 99. Quy định chung về đầu tư
- Điều 100. Đầu tư ra nước ngoài
- Điều 101. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm, phân chia thặng dư
- Điều 102. Chế độ tài chính
- Điều 103. Năm tài chính
- Điều 104. Chế độ kế toán
- Điều 105. Kiểm toán độc lập
- Điều 106. Báo cáo và cung cấp thông tin
- Điều 107. Chuyển lợi nhuận, tài sản ra nước ngoài
- Điều 108. Quản trị tài chính
- Điều 109. An toàn tài chính
- Điều 110. Khả năng thanh toán
- Điều 111. Biện pháp cải thiện
- Điều 112. Biện pháp can thiệp sớm
- Điều 113. Biện pháp kiểm soát
- Điều 114. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp bị áp dụng biện pháp cải thiện, can thiệp sớm, kiểm soát
- Điều 115. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 116. Phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 117. Trách nhiệm công khai thông tin
- Điều 118. Thông tin công khai định kỳ
- Điều 119. Thông tin công khai thường xuyên
- Điều 120. Thông tin công khai bất thường
- Điều 121. Trách nhiệm trong việc đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 122. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 123. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 124. Đại lý bảo hiểm
- Điều 125. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 126. Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm
- Điều 127. Nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm
- Điều 128. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô trong hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 129. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
- Điều 130. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
- Điều 131. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 132. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 133. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 134. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 135. Tổ chức và hoạt động
- Điều 136. Những thay đổi phải được chấp thuận hoặc phải thông báo
- Điều 137. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 138. Nhân sự, vốn, tài chính, chế độ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 139. Chứng chỉ môi giới bảo hiểm
- Điều 140. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 141. Nguyên tắc cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 142. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 143. Điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 144. Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô
- Điều 145. Xây dựng, thiết kế, phát triển sản phẩm bảo hiểm vi mô
- Điều 146. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 147. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 148. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 149. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 150. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 151. Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 152. Cơ chế phối hợp trong quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 153. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin của Bộ Tài chính trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 154. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm