Chương 6 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM
Điều 151. Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Ban hành, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xây dựng chiến lược, đề án và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam;
b) Thực hiện thống kê, dự báo về thị trường bảo hiểm;
d) Giám sát hoạt động đại lý bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thông qua doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;
đ) Thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; kiểm tra hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
e) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Điều 152. Cơ chế phối hợp trong quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài trong việc quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra đối với chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
2. Bộ Tài chính thiết lập cơ chế chia sẻ thông tin quản lý, giám sát với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ, ngành khác và tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
3. Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để triển khai liên kết, hợp tác giữa hoạt động kinh doanh bảo hiểm và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Nhà nước thực hiện.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được chấp thuận trong tên doanh nghiệp có sử dụng cụm từ hoặc thuật ngữ “bảo hiểm”, “tái bảo hiểm” hoặc các cụm từ, thuật ngữ khác nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ này có thể gây nhầm lẫn đó là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.
5. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được chấp thuận trong tên doanh nghiệp có sử dụng cụm từ hoặc thuật ngữ “môi giới bảo hiểm”, “môi giới tái bảo hiểm” hoặc các cụm từ, thuật ngữ khác nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ này có thể gây nhầm lẫn đó là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
1. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và quy định khác của pháp luật có liên quan, Bộ Tài chính còn có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Yêu cầu các cổ đông, thành viên góp vốn, người quản lý, người kiểm soát, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm giải thích và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra;
b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đó hoặc yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, đến làm việc liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra;
c) Yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm, công ty quản lý quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm, văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có dấu hiệu thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc vi phạm các quy định về tỷ lệ an toàn vốn, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, an toàn tài chính, khả năng thanh toán quy định tại các điều 95, 99, 100, 109 và 110 của Luật này. Trình tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân hàng.
2. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu, giải trình, đến làm việc theo quy định tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản, nêu rõ mục đích, căn cứ, nội dung, phạm vi yêu cầu.
3. Các thông tin do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân cung cấp theo quy định tại Điều này phải được bảo mật theo quy định của pháp luật và chỉ được sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 154. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm.
2. Khi xét thấy cần thiết, để thực hiện thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm, cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này có quyền thuê tổ chức kiểm toán độc lập, công ty tư vấn hoặc chuyên gia đánh giá, có ý kiến về chuyên môn đối với một số nội dung có dấu hiệu ảnh hưởng tới sự an toàn, lành mạnh của đối tượng thanh tra khi xét thấy cần thiết bao gồm:
a) Dự phòng nghiệp vụ;
b) Khả năng thanh toán;
c) Tái bảo hiểm;
d) Đầu tư;
đ) Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm, phân chia thặng dư;
e) Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm.
3. Tổ chức kiểm toán độc lập, công ty tư vấn hoặc chuyên gia được thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của số liệu, tài liệu đánh giá, ý kiến về các nội dung đưa ra.
4. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm theo quy định của Luật này và pháp luật về thanh tra.
Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022
- Số hiệu: 08/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Kinh doanh bảo hiểm, luật khác có liên quan và tập quán quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách phát triển hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 6. Nguyên tắc cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm
- Điều 7. Các loại hình bảo hiểm
- Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 12. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 13. Yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 14. Cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng
- Điều 15. Hợp đồng bảo hiểm
- Điều 16. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 17. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm
- Điều 18. Hình thức, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
- Điều 19. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
- Điều 22. Trách nhiệm và hậu quả pháp lý do vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin
- Điều 23. Thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm
- Điều 24. Giải thích hợp đồng bảo hiểm
- Điều 25. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu
- Điều 26. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 27. Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
- Điều 28. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
- Điều 29. Trách nhiệm trong trường hợp tái bảo hiểm
- Điều 30. Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 31. Thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 32. Phương thức giải quyết tranh chấp
- Điều 33. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
- Điều 34. Quyền lợi có thể được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
- Điều 35. Thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm
- Điều 36. Bảo hiểm tạm thời trong bảo hiểm nhân thọ
- Điều 37. Đóng phí bảo hiểm nhân thọ
- Điều 38. Không được yêu cầu người thứ ba bồi hoàn
- Điều 39. Giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác
- Điều 40. Các trường hợp không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
- Điều 41. Chỉ định, thay đổi người thụ hưởng
- Điều 42. Hợp đồng bảo hiểm nhóm
- Điều 43. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm thiệt hại
- Điều 44. Quyền lợi có thể được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm thiệt hại
- Điều 45. Số tiền bảo hiểm
- Điều 46. Thông báo khi sự kiện bảo hiểm xảy ra
- Điều 47. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị
- Điều 48. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị
- Điều 49. Hợp đồng bảo hiểm trùng
- Điều 50. Tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản
- Điều 51. Căn cứ bồi thường
- Điều 52. Hình thức bồi thường
- Điều 53. Giám định tổn thất
- Điều 54. Chuyển quyền yêu cầu bồi hoàn
- Điều 55. Các quy định về an toàn
- Điều 56. Không được từ bỏ tài sản được bảo hiểm
- Điều 57. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
- Điều 58. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 59. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 60. Quyền đại diện cho người được bảo hiểm
- Điều 61. Phương thức bồi thường
- Điều 62. Các hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 63. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 64. Điều kiện chung cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 65. Điều kiện của thành viên góp vốn thành lập của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 66. Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần
- Điều 67. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 68. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 69. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 70. Thời hạn cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 71. Thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, đình chỉ nội dung hoạt động
- Điều 72. Công bố nội dung giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 73. Điều kiện trước khi chính thức hoạt động
- Điều 74. Những thay đổi phải được chấp thuận hoặc phải thông báo
- Điều 75. Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 76. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt, thu hồi giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 80. Người quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 81. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với người quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 82. Nguyên tắc đảm nhiệm chức vụ
- Điều 83. Đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực thi quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Chuyên gia tính toán
- Điều 87. Xây dựng, thiết kế, phát triển và cung cấp sản phẩm bảo hiểm
- Điều 88. Sản phẩm bảo hiểm có sự hỗ trợ của Nhà nước
- Điều 89. Tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, đồng bảo hiểm, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quỹ rủi ro bảo hiểm
- Điều 90. Hoạt động thuê ngoài
- Điều 91. Các trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
- Điều 92. Điều kiện chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
- Điều 93. Thủ tục chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
- Điều 94. Vốn
- Điều 95. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 96. Ký quỹ
- Điều 97. Dự phòng nghiệp vụ
- Điều 98. Quỹ dự trữ
- Điều 99. Quy định chung về đầu tư
- Điều 100. Đầu tư ra nước ngoài
- Điều 101. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm, phân chia thặng dư
- Điều 102. Chế độ tài chính
- Điều 103. Năm tài chính
- Điều 104. Chế độ kế toán
- Điều 105. Kiểm toán độc lập
- Điều 106. Báo cáo và cung cấp thông tin
- Điều 107. Chuyển lợi nhuận, tài sản ra nước ngoài
- Điều 108. Quản trị tài chính
- Điều 109. An toàn tài chính
- Điều 110. Khả năng thanh toán
- Điều 111. Biện pháp cải thiện
- Điều 112. Biện pháp can thiệp sớm
- Điều 113. Biện pháp kiểm soát
- Điều 114. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp bị áp dụng biện pháp cải thiện, can thiệp sớm, kiểm soát
- Điều 115. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 116. Phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
- Điều 117. Trách nhiệm công khai thông tin
- Điều 118. Thông tin công khai định kỳ
- Điều 119. Thông tin công khai thường xuyên
- Điều 120. Thông tin công khai bất thường
- Điều 121. Trách nhiệm trong việc đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 122. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 123. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 124. Đại lý bảo hiểm
- Điều 125. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 126. Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm
- Điều 127. Nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm
- Điều 128. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô trong hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 129. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
- Điều 130. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
- Điều 131. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 132. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 133. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 134. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 135. Tổ chức và hoạt động
- Điều 136. Những thay đổi phải được chấp thuận hoặc phải thông báo
- Điều 137. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 138. Nhân sự, vốn, tài chính, chế độ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 139. Chứng chỉ môi giới bảo hiểm
- Điều 140. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 141. Nguyên tắc cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 142. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 143. Điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
- Điều 144. Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô
- Điều 145. Xây dựng, thiết kế, phát triển sản phẩm bảo hiểm vi mô
- Điều 146. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 147. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 148. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 149. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 150. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 151. Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 152. Cơ chế phối hợp trong quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 153. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin của Bộ Tài chính trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 154. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm