Chương 6 Luật khoáng sản 2010
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, SỬ DỤNG ĐẤT, NƯỚC, HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Điều 30. Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải sử dụng công nghệ, thiết bị, vật liệu thân thiện với môi trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải thực hiện các giải pháp và chịu mọi chi phí bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trường. Giải pháp, chi phí bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trường phải được xác định trong dự án đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 31. Sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ trường hợp không sử dụng lớp đất mặt hoặc hoạt động khoáng sản không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất của tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất hợp pháp. Khi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực thì hợp đồng thuê đất cũng chấm dứt hiệu lực; khi từng phần diện tích thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản được trả lại thì hợp đồng thuê đất cũng được thay đổi tương ứng. Khi có sự thay đổi tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác khoáng sản thì hợp đồng thuê đất được ký lại.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản được sử dụng hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện và hạ tầng kỹ thuật khác để phục vụ hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản được sử dụng nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
2. Nguồn nước, khối lượng nước và phương thức sử dụng nước, xả nước thải trong hoạt động khoáng sản phải được xác định trong đề án thăm dò, dự án đầu tư khai thác khoáng sản và thiết kế mỏ.
Điều 33. Bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản
Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải mua bảo hiểm phương tiện, công trình phục vụ hoạt động khoáng sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
Luật khoáng sản 2010
- Số hiệu: 60/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về khoáng sản
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản
- Điều 5. Quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác
- Điều 6. Lưu trữ thông tin về khoáng sản
- Điều 7. Sử dụng thông tin về khoáng sản
- Điều 8. Những hành vi bị cấm
- Điều 9. Chiến lược khoáng sản
- Điều 10. Quy hoạch khoáng sản
- Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước
- Điều 13. Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước
- Điều 14. Điều chỉnh quy hoạch khoáng sản
- Điều 15. Lấy ý kiến và công bố quy hoạch khoáng sản
- Điều 16. Trách nhiệm chung về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
- Điều 17. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản của tổ chức, cá nhân
- Điều 18. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 20. Kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
- Điều 21. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 22. Nội dung điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 24. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 25. Phân loại khu vực khoáng sản
- Điều 26. Khu vực hoạt động khoáng sản
- Điều 27. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
- Điều 28. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 29. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 30. Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản
- Điều 31. Sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
- Điều 32. Sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản
- Điều 33. Bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản
- Điều 34. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 35. Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
- Điều 36. Lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 37. Lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 38. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 39. Đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 40. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 41. Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 43. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 44. Thăm dò khoáng sản độc hại
- Điều 45. Quyền ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 46. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 47. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 48. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 49. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 50. Thủ tục thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
- Điều 52. Khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 54. Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
- Điều 56. Khai thác khoáng sản độc hại có chứa chất phóng xạ
- Điều 57. An toàn lao động, vệ sinh lao động trong khai thác khoáng sản
- Điều 58. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 60. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 61. Thiết kế mỏ
- Điều 62. Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 63. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản, sản lượng khoáng sản đã khai thác
- Điều 64. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 65. Khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 66. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 67. Khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 68. Thời hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 70. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 71. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 72. Thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 73. Đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 74. Lập và tổ chức thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 75. Phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 76. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động khoáng sản
- Điều 77. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- Điều 78. Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 79. Hình thức, nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản