Chương 1 Luật khoáng sản 2010
Luật này quy định việc điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thăm dò, khai thác khoáng sản; quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Khoáng sản là dầu khí; khoáng sản là nước thiên nhiên không phải là nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.
2. Nước khoáng là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, có thành phần, tính chất và một số hợp chất có hoạt tính sinh học đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.
3. Nước nóng thiên nhiên là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, luôn có nhiệt độ tại nguồn đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.
4. Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản là hoạt động nghiên cứu, điều tra về cấu trúc, thành phần vật chất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn cứ khoa học cho việc định hướng hoạt động thăm dò khoáng sản.
5. Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản.
6. Thăm dò khoáng sản là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục vụ khai thác khoáng sản.
7. Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan.
1. Nhà nước có chiến lược, quy hoạch khoáng sản để phát triển bền vững kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ.
2. Nhà nước bảo đảm khoáng sản được bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.
3. Nhà nước đầu tư và tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo chiến lược, quy hoạch khoáng sản; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển công nghệ trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản.
4. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, hợp tác với các tổ chức chuyên ngành địa chất của Nhà nước để điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
6. Nhà nước khuyến khích dự án đầu tư khai thác khoáng sản gắn với chế biến, sử dụng khoáng sản để làm ra sản phẩm kim loại, hợp kim hoặc các sản phẩm khác có giá trị và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản
2. Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò.
4. Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản.
Điều 5. Quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác
1. Địa phương nơi có khoáng sản được khai thác được Nhà nước điều tiết khoản thu từ hoạt động khai thác khoáng sản để hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm:
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật;
b) Kết hợp khai thác với xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác thì tùy theo mức độ thiệt hại phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật;
c) Ưu tiên sử dụng lao động địa phương vào khai thác khoáng sản và các dịch vụ có liên quan;
d) Cùng với chính quyền địa phương bảo đảm việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân có đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản.
3. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.
Điều 6. Lưu trữ thông tin về khoáng sản
Điều 7. Sử dụng thông tin về khoáng sản
1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản có trách nhiệm cung cấp thông tin về khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin về khoáng sản phục vụ thăm dò khoáng sản phải hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; trường hợp sử dụng thông tin về khoáng sản phục vụ khai thác khoáng sản phải hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản.
1. Lợi dụng hoạt động khoáng sản xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Lợi dụng thăm dò để khai thác khoáng sản.
3. Thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Cản trở trái pháp luật hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản.
5. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khoáng sản thuộc bí mật nhà nước.
6. Cố ý hủy hoại mẫu vật địa chất, khoáng sản có giá trị hoặc quý hiếm.
7. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
Luật khoáng sản 2010
- Số hiệu: 60/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về khoáng sản
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản
- Điều 5. Quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác
- Điều 6. Lưu trữ thông tin về khoáng sản
- Điều 7. Sử dụng thông tin về khoáng sản
- Điều 8. Những hành vi bị cấm
- Điều 9. Chiến lược khoáng sản
- Điều 10. Quy hoạch khoáng sản
- Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước
- Điều 13. Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước
- Điều 14. Điều chỉnh quy hoạch khoáng sản
- Điều 15. Lấy ý kiến và công bố quy hoạch khoáng sản
- Điều 16. Trách nhiệm chung về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
- Điều 17. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản của tổ chức, cá nhân
- Điều 18. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 20. Kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
- Điều 21. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 22. Nội dung điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 24. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 25. Phân loại khu vực khoáng sản
- Điều 26. Khu vực hoạt động khoáng sản
- Điều 27. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
- Điều 28. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 29. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 30. Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản
- Điều 31. Sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
- Điều 32. Sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản
- Điều 33. Bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản
- Điều 34. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 35. Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
- Điều 36. Lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 37. Lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 38. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 39. Đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 40. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 41. Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 43. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 44. Thăm dò khoáng sản độc hại
- Điều 45. Quyền ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 46. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 47. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 48. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 49. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 50. Thủ tục thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
- Điều 52. Khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 54. Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
- Điều 56. Khai thác khoáng sản độc hại có chứa chất phóng xạ
- Điều 57. An toàn lao động, vệ sinh lao động trong khai thác khoáng sản
- Điều 58. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 60. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 61. Thiết kế mỏ
- Điều 62. Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 63. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản, sản lượng khoáng sản đã khai thác
- Điều 64. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 65. Khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 66. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 67. Khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 68. Thời hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 70. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 71. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 72. Thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 73. Đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 74. Lập và tổ chức thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 75. Phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 76. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động khoáng sản
- Điều 77. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- Điều 78. Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 79. Hình thức, nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản