Mục 5 Chương 3 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023
Mục 5. QUYỀN CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ
1. Được hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo đúng phạm vi hành nghề cho phép.
2. Được quyết định về việc chẩn đoán, phương pháp chữa bệnh trong phạm vi hành nghề cho phép.
3. Được hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác nhau nhưng phải tuân thủ quy định về đăng ký hành nghề của Luật này.
4. Được tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 40. Quyền từ chối khám bệnh, chữa bệnh
Người hành nghề được từ chối khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau đây:
1. Tiên lượng tình trạng bệnh vượt quá khả năng hoặc không thuộc phạm vi hành nghề của mình nhưng phải giới thiệu người bệnh đến người hành nghề khác hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác phù hợp để khám bệnh, chữa bệnh và phải thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu, theo dõi, chăm sóc, điều trị người bệnh cho đến khi người bệnh được người hành nghề khác tiếp nhận hoặc chuyển đi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
2. Việc khám bệnh, chữa bệnh trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp;
3. Người bệnh, thân nhân của người bệnh có hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng của người hành nghề khi đang thực hiện nhiệm vụ, trừ trường hợp người đó mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không nhận thức, làm chủ được hành vi;
4. Người bệnh yêu cầu phương pháp khám bệnh, chữa bệnh không phù hợp với quy định về chuyên môn kỹ thuật;
5. Người bệnh, người đại diện của người bệnh quy định tại
Điều 41. Quyền được nâng cao năng lực chuyên môn
1. Được đào tạo, phát triển năng lực chuyên môn.
2. Được cập nhật kiến thức y khoa liên tục phù hợp với phạm vi hành nghề.
3. Được tham gia bồi dưỡng, trao đổi thông tin về chuyên môn, kiến thức pháp luật về y tế.
Điều 42. Quyền được bảo vệ khi xảy ra sự cố y khoa
1. Được pháp luật bảo vệ và không phải chịu trách nhiệm khi đã thực hiện đúng quy định mà vẫn xảy ra sự cố y khoa.
2. Được đề nghị cơ quan, tổ chức, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về khám bệnh, chữa bệnh bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi xảy ra sự cố y khoa.
Điều 43. Quyền được bảo đảm an toàn khi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Được bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi làm việc theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, sức khỏe và tính mạng.
3. Được phép tạm rời khỏi nơi làm việc trong trường hợp bị người khác đe dọa đến sức khỏe, tính mạng nhưng phải báo cáo ngay với người chịu trách nhiệm chuyên môn hoặc người trực lãnh đạo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất.
Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023
- Số hiệu: 15/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 09/01/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 5. Quản lý nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 6. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 8. Người đại diện của người bệnh
- Điều 9. Quyền được khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 10. Quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe và tôn trọng bí mật riêng tư trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 11. Quyền được lựa chọn trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 12. Quyền được cung cấp thông tin về hồ sơ bệnh án và chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 13. Quyền được từ chối khám bệnh, chữa bệnh và rời khỏi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 14. Quyền kiến nghị và bồi thường
- Điều 15. Việc thực hiện quyền của người bệnh bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bệnh là người chưa thành niên và người bệnh không có thân nhân
- Điều 16. Nghĩa vụ tôn trọng người hành nghề và người khác làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 17. Nghĩa vụ chấp hành các quy định trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 18. Nghĩa vụ chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 19. Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 20. Các trường hợp bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 21. Sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 22. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục
- Điều 23. Thực hành khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 24. Kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 25. Hội đồng Y khoa Quốc gia
- Điều 26. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
- Điều 27. Giấy phép hành nghề
- Điều 28. Thẩm quyền cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 29. Thừa nhận giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
- Điều 30. Cấp mới giấy phép hành nghề
- Điều 31. Cấp lại giấy phép hành nghề
- Điều 32. Gia hạn giấy phép hành nghề
- Điều 33. Điều chỉnh giấy phép hành nghề
- Điều 34. Đình chỉ hành nghề
- Điều 35. Thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 36. Nguyên tắc đăng ký hành nghề
- Điều 37. Nội dung đăng ký hành nghề
- Điều 38. Trách nhiệm trong đăng ký hành nghề
- Điều 39. Quyền hành nghề
- Điều 40. Quyền từ chối khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 41. Quyền được nâng cao năng lực chuyên môn
- Điều 42. Quyền được bảo vệ khi xảy ra sự cố y khoa
- Điều 43. Quyền được bảo đảm an toàn khi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 44. Nghĩa vụ đối với người bệnh
- Điều 45. Nghĩa vụ đối với nghề nghiệp
- Điều 46. Nghĩa vụ đối với đồng nghiệp
- Điều 47. Nghĩa vụ đối với xã hội
- Điều 48. Hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 49. Điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 50. Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 51. Thẩm quyền cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, đình chỉ hoạt động và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 52. Cấp mới giấy phép hoạt động
- Điều 53. Cấp lại giấy phép hoạt động
- Điều 54. Điều chỉnh giấy phép hoạt động
- Điều 55. Đình chỉ hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 56. Thu hồi giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 57. Tiêu chuẩn chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 58. Đánh giá và chứng nhận chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 61. Cấp cứu
- Điều 62. Khám bệnh, chỉ định phương pháp chữa bệnh và kê đơn thuốc
- Điều 63. Sử dụng thuốc trong điều trị
- Điều 64. Hội chẩn
- Điều 65. Thực hiện phẫu thuật, can thiệp có xâm nhập cơ thể
- Điều 66. Chăm sóc người bệnh
- Điều 67. Dinh dưỡng trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 68. Phục hồi chức năng
- Điều 69. Hồ sơ bệnh án
- Điều 70. Trực khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 71. Phòng ngừa sự cố y khoa tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 72. Tiếp nhận và xử lý đối với người bệnh không có thân nhân
- Điều 73. Xử lý trường hợp tử vong
- Điều 74. Kiểm soát nhiễm khuẩn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 75. Quản lý chất thải y tế và bảo vệ môi trường trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 76. Điều trị ngoại trú
- Điều 77. Điều trị nội trú
- Điều 78. Điều trị ban ngày
- Điều 79. Hoạt động khám bệnh, chữa bệnh lưu động
- Điều 80. Khám bệnh, chữa bệnh từ xa và hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa
- Điều 81. Khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình
- Điều 82. Bắt buộc chữa bệnh
- Điều 83. Khám sức khỏe
- Điều 84. Giám định y khoa
- Điều 85. Phát triển khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
- Điều 86. Phát triển nguồn lực phục vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
- Điều 87. Kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 88. Hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo và khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận
- Điều 89. Ưu đãi đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận
- Điều 90. Chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 91. Ưu đãi đối với hoạt động chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 92. Kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 93. Điều kiện áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 94. Các trường hợp thử nghiệm lâm sàng trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 95. Điều kiện của người tham gia thử nghiệm lâm sàng trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia thử nghiệm lâm sàng
- Điều 97. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải thử nghiệm lâm sàng
- Điều 98. Quyền và trách nhiệm của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
- Điều 99. Nguyên tắc và thẩm quyền phê duyệt thử nghiệm lâm sàng
- Điều 100. Xác định người hành nghề có sai sót chuyên môn kỹ thuật
- Điều 101. Hội đồng chuyên môn
- Điều 102. Bồi thường khi xảy ra tai biến y khoa
- Điều 103. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 104. Cấp chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 105. Đào tạo, bồi dưỡng người hành nghề
- Điều 106. Nguồn tài chính cho khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 107. Ngân sách nhà nước chi cho khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 108. Quy định về tự chủ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
- Điều 109. Xã hội hóa trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 110. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 111. Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 112. Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 113. Thiết bị y tế
- Điều 114. Bảo đảm an ninh, trật tự tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 115. Huy động, điều động người tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp
- Điều 116. Huy động, điều động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp
- Điều 117. Cơ chế tài chính đối với hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp
- Điều 118. Thẩm quyền điều động tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp