Điều 45 Luật Hợp tác xã 2003
2. Liên minh hợp tác xã có các chức năng sau đây:
a) Đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã thành viên;
b) Tuyên truyền, vận động phát triển hợp tác xã;
c) Hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ cần thiết cho sự hình thành và phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thực hiện các chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Chính phủ giao; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã theo quy định của Chính phủ;
d) Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về hợp tác xã;
đ) Đại diện cho hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã trong quan hệ hoạt động phối hợp của các thành viên với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
3. Quyền, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, tên gọi và tài chính của liên minh hợp tác xã do Điều lệ liên minh hợp tác xã quy định.
4. Điều lệ liên minh hợp tác xã trung ương do Thủ tướng Chính phủ ra quyết định công nhận; Điều lệ liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định công nhận.
5. Nhà nước tạo điều kiện để liên minh hợp tác xã ở trung ương và địa phương hoạt động theo quy định của pháp luật.
6. Chính phủ quy định cụ thể mối quan hệ công tác giữa liên minh hợp tác xã với chính quyền các cấp.
Luật Hợp tác xã 2003
- Số hiệu: 18/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Hợp tác xã
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hợp tác xã
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã
- Điều 6. Quyền của hợp tác xã
- Điều 7. Nghĩa vụ của hợp tác xã
- Điều 8. Tên, biểu tượng của hợp tác xã
- Điều 9. Tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội trong hợp tác xã
- Điều 10. Sáng lập viên
- Điều 11. Hội nghị thành lập hợp tác xã
- Điều 12. Điều lệ hợp tác xã
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Nơi đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Chi nhánh, văn phòng đại diện và doanh nghiệp trực thuộc của hợp tác xã
- Điều 17. Điều kiện trở thành xã viên
- Điều 18. Quyền của xã viên
- Điều 19. Nghĩa vụ của xã viên
- Điều 20. Chấm dứt tư cách xã viên
- Điều 21. Đại hội xã viên
- Điều 22. Nội dung của Đại hội xã viên
- Điều 23. Quy định về số lượng đại biểu và biểu quyết trong Đại hội xã viên
- Điều 24. Thông báo triệu tập Đại hội xã viên
- Điều 25. Ban quản trị hợp tác xã
- Điều 26. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban quản trị hợp tác xã
- Điều 27. Hợp tác xã thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành
- Điều 28. Hợp tác xã thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành
- Điều 29. Ban kiểm soát
- Điều 30. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 31. Vốn góp của xã viên
- Điều 32. Huy động vốn
- Điều 33. Vốn hoạt động của hợp tác xã
- Điều 34. Quỹ của hợp tác xã
- Điều 35. Tài sản của hợp tác xã
- Điều 36. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã khi giải thể
- Điều 37. Phân phối lãi
- Điều 38. Xử lý các khoản lỗ
- Điều 39. Chia, tách hợp tác xã
- Điều 40. Thủ tục chia, tách hợp tác xã
- Điều 41. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã
- Điều 42. Giải thể hợp tác xã
- Điều 43. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã