Điều 3 Luật Hải quan 2001
Luật này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải;
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan;
3. Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan.
Luật Hải quan 2001
- Số hiệu: 29/2001/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 35
- Ngày hiệu lực: 01/01/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Chính sách về hải quan
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Đối tượng áp dụng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế về hải quan
- Điều 6. Địa bàn hoạt động hải quan
- Điều 7. Xây dựng lực lượng Hải quan
- Điều 8. Hiện đại hoá quản lý hải quan
- Điều 9. Phối hợp thực hiện pháp luật hải quan
- Điều 10. Giám sát thi hành pháp luật hải quan
- Điều 11. Nhiệm vụ của Hải quan
- Điều 12. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan
- Điều 13. Hệ thống tổ chức Hải quan
- Điều 14. Công chức hải quan
- Điều 15. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 16. Thủ tục hải quan
- Điều 17. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 18. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
- Điều 19. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan
- Điều 20. Khai hải quan
- Điều 21. Đại lý làm thủ tục hải quan
- Điều 22. Hồ sơ hải quan
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 24. Trách nhiệm kiểm tra hàng hoá, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan
- Điều 25. Thông quan hàng hoá, phương tiện vận tải
- Điều 26. Giám sát hải quan
- Điều 27. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
- Điều 28. Kiểm tra, đăng ký hồ sơ hải quan
- Điều 29. Căn cứ và thẩm quyền quyết định hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thông quan
- Điều 30. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thông quan
- Điều 31. Kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan
- Điều 32. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 33. Hàng hoá tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu
- Điều 34. Quà biếu, tặng
- Điều 35. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ các yêu cầu khẩn cấp
- Điều 36. Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 37. Hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu theo đường bưu chính
- Điều 38. Hàng hoá trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 39. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu bằng phương thức thương mại điện tử
- Điều 40. Hàng hoá quá cảnh
- Điều 41. Hàng hoá chuyển cửa khẩu
- Điều 42. Tuyến đường, thời gian quá cảnh, chuyển cửa khẩu
- Điều 43. Tài sản di chuyển
- Điều 44. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 45. Xử lý hàng hoá bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn, quá thời hạn khai hải quan mà chưa có người đến nhận
- Điều 46. Hàng hoá tại kho ngoại quan, kho bảo thuế
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của chủ kho ngoại quan, chủ hàng hoá gửi kho ngoại quan
- Điều 48. Thời hạn gửi hàng hoá tại kho ngoại quan
- Điều 49. Thẩm quyền thành lập, chấm dứt hoạt động kho ngoại quan, kho bảo thuế
- Điều 50. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 51. Tuyến đường, thời gian chịu sự giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cửa khẩu
- Điều 52. Khai báo và kiểm tra đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 53. Chuyển tải, chuyển cửa khẩu, sang toa, cắt toa, xếp dỡ hàng hoá trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 54. Vận chuyển quốc tế kết hợp vận chuyển nội địa, vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 55. Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 56. Trách nhiệm phối hợp của người đứng đầu cảng vụ sân bay, cảng biển, ga đường sắt liên vận quốc tế với cơ quan hải quan
- Điều 57. Nguyên tắc tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 58. Điều kiện đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 59. Quy định cụ thể việc tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 60. Chế độ ưu đãi, miễn trừ
- Điều 61. Miễn khai, miễn kiểm tra hải quan
- Điều 62. Việc xử lý các trường hợp phát hiện có vi phạm chế độ ưu đãi, miễn trừ
- Điều 63. Nhiệm vụ của Hải quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 64. Phạm vi trách nhiệm phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 65. Thẩm quyền của cơ quan hải quan trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 66. Thẩm quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý các hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 67. Trang bị phương tiện kỹ thuật phục vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 68. Trách nhiệm của người khai hải quan trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế và các khoản thu khác
- Điều 69. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc tổ chức thu thuế và các khoản thu khác
- Điều 70. Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế
- Điều 71. Xác định trị giá tính thuế
- Điều 72. Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và xác định thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu