Chương 6 Luật Hải quan 2001
Điều 73. Nội dung quản lý nhà nước về hải quan
Nội dung quản lý nhà nước về hải quan bao gồm:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Hải quan Việt Nam;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan;
3. Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật hải quan;
4. Quy định về tổ chức và hoạt động của Hải quan;
5. Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức hải quan;
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phương pháp quản lý hải quan hiện đại;
7. Thống kê nhà nước về hải quan;
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hải quan;
9. Hợp tác quốc tế về hải quan.
Điều 74. Cơ quan quản lý nhà nước về hải quan
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hải quan.
2. Tổng cục Hải quan là cơ quan giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hải quan.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Hải quan trong việc quản lý nhà nước về hải quan.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp luật hải quan tại địa phương.
Điều 75. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
1. Cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ quan hải quan, cơ quan khác có thẩm quyền của Nhà nước hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hải quan, công chức hải quan khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
2. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan hải quan, cơ quan khác của Nhà nước về hành vi vi phạm pháp luật của công chức hải quan, cơ quan hải quan xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 76. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Cơ quan hải quan các cấp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; trong trường hợp nhận được khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì có trách nhiệm hướng dẫn cho người khiếu nại biết để khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
2. Cơ quan hải quan các cấp có trách nhiệm giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của mình; trong trường hợp nhận được tố cáo không thuộc thẩm quyền của mình thì có trách nhiệm chuyển đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết.
Điều 77. Thời hạn, thủ tục, thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thời hạn, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong thời gian khiếu nại hoặc khởi kiện, tổ chức, cá nhân vẫn phải thi hành quyết định hành chính hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan hải quan, cơ quan khác có thẩm quyền của Nhà nước. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan hải quan, cơ quan khác có thẩm quyền của Nhà nước hoặc quyết định, bản án của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thì thi hành theo các quyết định, bản án đó.
Luật Hải quan 2001
- Số hiệu: 29/2001/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 35
- Ngày hiệu lực: 01/01/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Chính sách về hải quan
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Đối tượng áp dụng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế về hải quan
- Điều 6. Địa bàn hoạt động hải quan
- Điều 7. Xây dựng lực lượng Hải quan
- Điều 8. Hiện đại hoá quản lý hải quan
- Điều 9. Phối hợp thực hiện pháp luật hải quan
- Điều 10. Giám sát thi hành pháp luật hải quan
- Điều 11. Nhiệm vụ của Hải quan
- Điều 12. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan
- Điều 13. Hệ thống tổ chức Hải quan
- Điều 14. Công chức hải quan
- Điều 15. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 16. Thủ tục hải quan
- Điều 17. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 18. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
- Điều 19. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan
- Điều 20. Khai hải quan
- Điều 21. Đại lý làm thủ tục hải quan
- Điều 22. Hồ sơ hải quan
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 24. Trách nhiệm kiểm tra hàng hoá, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan
- Điều 25. Thông quan hàng hoá, phương tiện vận tải
- Điều 26. Giám sát hải quan
- Điều 27. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
- Điều 28. Kiểm tra, đăng ký hồ sơ hải quan
- Điều 29. Căn cứ và thẩm quyền quyết định hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thông quan
- Điều 30. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thông quan
- Điều 31. Kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan
- Điều 32. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 33. Hàng hoá tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu
- Điều 34. Quà biếu, tặng
- Điều 35. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ các yêu cầu khẩn cấp
- Điều 36. Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 37. Hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu theo đường bưu chính
- Điều 38. Hàng hoá trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 39. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu bằng phương thức thương mại điện tử
- Điều 40. Hàng hoá quá cảnh
- Điều 41. Hàng hoá chuyển cửa khẩu
- Điều 42. Tuyến đường, thời gian quá cảnh, chuyển cửa khẩu
- Điều 43. Tài sản di chuyển
- Điều 44. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 45. Xử lý hàng hoá bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn, quá thời hạn khai hải quan mà chưa có người đến nhận
- Điều 46. Hàng hoá tại kho ngoại quan, kho bảo thuế
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của chủ kho ngoại quan, chủ hàng hoá gửi kho ngoại quan
- Điều 48. Thời hạn gửi hàng hoá tại kho ngoại quan
- Điều 49. Thẩm quyền thành lập, chấm dứt hoạt động kho ngoại quan, kho bảo thuế
- Điều 50. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 51. Tuyến đường, thời gian chịu sự giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cửa khẩu
- Điều 52. Khai báo và kiểm tra đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 53. Chuyển tải, chuyển cửa khẩu, sang toa, cắt toa, xếp dỡ hàng hoá trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 54. Vận chuyển quốc tế kết hợp vận chuyển nội địa, vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 55. Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 56. Trách nhiệm phối hợp của người đứng đầu cảng vụ sân bay, cảng biển, ga đường sắt liên vận quốc tế với cơ quan hải quan
- Điều 57. Nguyên tắc tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 58. Điều kiện đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 59. Quy định cụ thể việc tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 60. Chế độ ưu đãi, miễn trừ
- Điều 61. Miễn khai, miễn kiểm tra hải quan
- Điều 62. Việc xử lý các trường hợp phát hiện có vi phạm chế độ ưu đãi, miễn trừ
- Điều 63. Nhiệm vụ của Hải quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 64. Phạm vi trách nhiệm phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 65. Thẩm quyền của cơ quan hải quan trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 66. Thẩm quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý các hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 67. Trang bị phương tiện kỹ thuật phục vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
- Điều 68. Trách nhiệm của người khai hải quan trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế và các khoản thu khác
- Điều 69. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc tổ chức thu thuế và các khoản thu khác
- Điều 70. Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế
- Điều 71. Xác định trị giá tính thuế
- Điều 72. Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và xác định thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu