Điều 26 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
Giám đốc có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Nhận và sử dụng có hiệu quả vốn do Nhà nước đầu tư và các tài sản, đất đai, tài nguyên, các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho vay, cho thuê;
2. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn của công ty, dự án đầu tư, liên doanh, đề án tổ chức quản lý của công ty trình người quyết định thành lập công ty;
3. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng bán tài sản có giá trị đến 30% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán của công ty hoặc tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác do Điều lệ công ty quy định nhưng không vượt quá mức vốn điều lệ của công ty;
4. Điều hành hoạt động của công ty; tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh, các dự án đầu tư, các quyết định của chủ sở hữu quy định tại các
5. Ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương áp dụng trong nội bộ công ty phù hợp với quy định của Nhà nước;
6. Trình người quyết định thành lập công ty việc tuyển chọn để bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó giám đốc, kế toán trưởng;
7. Báo cáo người quyết định thành lập công ty và cơ quan tài chính về kết quả hoạt động, kinh doanh của công ty;
8. Quyết định tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng hoặc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương trong công ty, người đại diện phần vốn góp của công ty ở các doanh nghiệp khác; quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, kể cả cán bộ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của mình;
9. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
10. Được hưởng chế độ lương theo năm. Mức tiền lương và tiền thưởng tương ứng với hiệu quả hoạt động của công ty, do người quyết định bổ nhiệm quyết định hoặc theo hợp đồng đã ký. Tiền lương được tạm ứng hàng tháng, quyết toán hàng năm. Tiền thưởng hàng năm được tính dựa vào kết quả kinh doanh năm của công ty, chi trả một phần vào cuối năm, phần còn lại được chi trả sau khi kết thúc nhiệm kỳ; riêng tiền thưởng năm cuối nhiệm kỳ được tính dựa trên kết quả năm đó và kết quả tăng trưởng của cả nhiệm kỳ;
11. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác quy định tại Điều lệ công ty.
Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- Số hiệu: 14/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Doanh nghiệp nhà nước
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật doanh nghiệp nhà nước và các luật khác có liên quan
- Điều 5. Tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp nhà nước
- Điều 6. Ngành, lĩnh vực, địa bàn được thành lập mới công ty nhà nước
- Điều 7. Đề nghị thành lập mới công ty nhà nước
- Điều 8. Điều kiện thành lập mới công ty nhà nước
- Điều 9. Thẩm quyền quyết định thành lập mới công ty nhà nước
- Điều 10. Đăng ký kinh doanh công ty nhà nước
- Điều 11. Thành lập mới và đăng ký kinh doanh công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên
- Điều 12. Vốn và tài sản của công ty nhà nước
- Điều 13. Quyền của công ty nhà nước đối với vốn và tài sản
- Điều 14. Nghĩa vụ của công ty nhà nước về vốn và tài sản
- Điều 15. Quyền kinh doanh của công ty nhà nước
- Điều 16. Nghĩa vụ trong kinh doanh của công ty nhà nước
- Điều 17. Quyền về tài chính của công ty nhà nước
- Điều 18. Nghĩa vụ về tài chính của công ty nhà nước
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của công ty nhà nước khi tham gia hoạt động công ích
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của công ty nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác
- Điều 22. Tổ chức quản lý của công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị
- Điều 23. Giám đốc, các Phó giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
- Điều 24. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn Giám đốc
- Điều 25. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trưởng
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
- Điều 27. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Giám đốc
- Điều 28. Cơ cấu quản lý của tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập có Hội đồng quản trị
- Điều 29. Hội đồng quản trị
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 31. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 32. Cơ cấu thành viên, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 33. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 34. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị
- Điều 35. Chế độ lương, phụ cấp, thưởng của thành viên chuyên trách và thành viên không chuyên trách của Hội đồng quản trị
- Điều 36. Điều kiện tham gia quản lý công ty khác của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
- Điều 37. Ban kiểm soát
- Điều 38. Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
- Điều 39. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn Tổng giám đốc
- Điều 40. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 42. Quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành công ty
- Điều 43. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
- Điều 44. Hình thức tham gia quản lý công ty của người lao động
- Điều 45. Nội dung tham gia quản lý công ty của người lao động
- Điều 48. Điều kiện tổ chức tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Điều 49. Đơn vị thành viên của tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Điều 50. Vốn và tài sản của tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Điều 51. Tổ chức quản lý của tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Điều 52. Quan hệ giữa tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập với các đơn vị thành viên
- Điều 53. Chuyển đổi tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập theo mô hình tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập
- Điều 54. Các trường hợp áp dụng quy định về tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập
- Điều 55. Cơ cấu của tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập
- Điều 56. Công ty nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác
- Điều 57. Quan hệ của công ty nhà nước với công ty do mình đầu tư và nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ
- Điều 58. Quan hệ của công ty nhà nước giữ quyền chi phối với công ty có vốn chi phối của công ty nhà nước
- Điều 59. Quan hệ giữa công ty nhà nước và doanh nghiệp có một phần vốn góp của công ty nhà nước
- Điều 60. Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
- Điều 61. Tổ chức quản lý, phạm vi hoạt động, quyền và nghĩa vụ của tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
- Điều 62. Chủ sở hữu công ty nhà nước
- Điều 63. Đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước và vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước do Chính phủ thực hiện
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước do Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
- Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước do Bộ Tài chính thực hiện
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 69. Vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ trong quản lý vốn nhà nước đầu tư toàn bộ vào vốn điều lệ của doanh nghiệp khác
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của công ty nhà nước trong quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
- Điều 72. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện phần vốn góp của công ty nhà nước ở doanh nghiệp khác
- Điều 73. Tổ chức lại công ty nhà nước
- Điều 74. Điều kiện tổ chức lại công ty nhà nước
- Điều 75. Thẩm quyền và thủ tục tổ chức lại công ty nhà nước
- Điều 76. Trách nhiệm của công ty nhà nước được tổ chức lại
- Điều 77. Giải thể công ty nhà nước
- Điều 78. Quyết định giải thể công ty nhà nước
- Điều 79. Phá sản công ty nhà nước
- Điều 80. Các hình thức chuyển đổi sở hữu
- Điều 81. Loại công ty nhà nước chuyển đổi sở hữu
- Điều 82. Mục tiêu chuyển đổi sở hữu công ty nhà nước
- Điều 83. Thẩm quyền lựa chọn công ty, phê duyệt phương án chuyển đổi sở hữu, phê duyệt giá trị công ty và quyết định chuyển đổi sở hữu
- Điều 84. Quyền của công ty chuyển đổi sở hữu
- Điều 85. Quyền của người lao động trong công ty nhà nước chuyển đổi sở hữu
- Điều 86. Bảo đảm của Nhà nước đối với người mua cổ phần, mua hoặc nhận giao công ty nhà nước
- Điều 87. Nội dung quản lý nhà nước đối với công ty nhà nước
- Điều 88. Cơ quan quản lý nhà nước đối với công ty nhà nước
- Điều 89. Kiểm toán, thanh tra hoạt động kinh doanh của công ty nhà nước
- Điều 90. Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước khác