Điều 80 Luật Doanh nghiệp 1999
2. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển của công ty;
b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
d) Quyết định phương án đầu tư;
đ) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ công ty;
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc (Tổng giám đốc) và cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty; quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó;
g) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
i) Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
k) Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty; định giá tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng;
l) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
m) Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán của từng loại;
n) Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty;
o) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty.
3. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
4. Hội đồng quản trị gồm không quá mười một thành viên. Nhiệm kỳ, tiêu chuẩn và số lượng cụ thể thành viên Hội đồng quản trị do Điều lệ công ty quy định.
Luật Doanh nghiệp 1999
- Số hiệu: 13/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 01/01/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và người sở hữu doanh nghiệp
- Điều 5. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong doanh nghiệp
- Điều 6. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
- Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 9. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
- Điều 10. Quyền góp vốn
- Điều 11. Hợp đồng được ký trước khi đăng ký kinh doanh
- Điều 12. Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Nội dung đơn đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Nội dung Điều lệ công ty
- Điều 16. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 17. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thời điểm bắt đầu kinh doanh
- Điều 18. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 19. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 21. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Điều 23. Định giá tài sản góp vốn
- Điều 24. Tên, trụ sở và con dấu của doanh nghiệp
- Điều 25. Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp
- Điều 26. Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 27. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 28. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 29. Quyền của thành viên
- Điều 30. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 31. Mua lại phần vốn góp
- Điều 32. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 33. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
- Điều 34. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
- Điều 35. Hội đồng thành viên
- Điều 36. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 37. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 38. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 39. Quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 40. Biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 41. Giám đốc (Tổng giám đốc)
- Điều 42. Các hợp đồng phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Điều 43. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 44. Điều kiện để chia lợi nhuận
- Điều 45. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
- Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Điều 48. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 49. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
- Điều 50. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 51. Công ty cổ phần
- Điều 52. Các loại cổ phần
- Điều 53. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 54. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 55. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
- Điều 56. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
- Điều 57. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại
- Điều 58. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 59. Cổ phiếu
- Điều 60. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 61. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 62. Phát hành trái phiếu
- Điều 63. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 64. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 65. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 66. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại
- Điều 67. Trả cổ tức
- Điều 68. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức
- Điều 69. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 70. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 71. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 72. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 73. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 74. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 75. Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 76. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 77. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 78. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 79. Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 80. Hội đồng quản trị
- Điều 81. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 82. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 83. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 84. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 85. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty
- Điều 86. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
- Điều 87. Các hợp đồng phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Điều 88. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 89. Cung cấp thông tin cho Ban kiểm soát
- Điều 90. Những người không được làm thành viên Ban kiểm soát
- Điều 91. Những vấn đề khác liên quan đến Ban kiểm soát
- Điều 92. Yêu cầu về kiểm toán
- Điều 93. Công khai thông tin về công ty cổ phần
- Điều 94. Chế độ lưu giữ tài liệu của công ty cổ phần
- Điều 95. Công ty hợp danh
- Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
- Điều 97. Quản lý công ty hợp danh
- Điều 98. Quy định cụ thể về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty hợp danh
- Điều 99. Doanh nghiệp tư nhân
- Điều 100. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
- Điều 101. Quản lý doanh nghiệp
- Điều 102. Cho thuê doanh nghiệp
- Điều 103. Bán doanh nghiệp tư nhân
- Điều 104. Tạm ngừng hoạt động
- Điều 105. Chia doanh nghiệp
- Điều 106. Tách doanh nghiệp
- Điều 107. Hợp nhất doanh nghiệp
- Điều 108. Sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 109. Chuyển đổi công ty
- Điều 110. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 111. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
- Điều 112. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Điều 113. Phá sản doanh nghiệp
- Điều 114. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 115. Cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 116. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 117. Thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 118. Năm tài chính và báo cáo tài chính của doanh nghiệp