Điều 59 Luật dân quân tự vệ năm 2009
Điều 59. Trách nhiệm của các bộ, ngành
1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn việc phối hợp hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội giữa Công an nhân dân và dân quân tự vệ ở địa phương, cơ sở.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng bố trí ngân sách chi đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của Luật này và Luật ngân sách nhà nước.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước cho tổ chức, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách của dân quân tự vệ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
4. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn địa phương, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở.
5. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng hướng dẫn địa phương, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng ban hành chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; phối hợp xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ dân quân tự vệ theo quy định của Luật giáo dục và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Các bộ, ngành và cơ quan, tổ chức ở trung ương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện:
a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước về công tác dân quân tự vệ trong thời bình, thời chiến theo nhiệm vụ được giao;
c) Kết hợp việc xây dựng, huấn luyện hoạt động của dân quân tự vệ gắn với thực hiện các nhiệm vụ chính trị trong quy hoạch, kế hoạch của bộ, ngành, cơ quan, tổ chức.
Luật dân quân tự vệ năm 2009
- Số hiệu: 43/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Vị trí, chức năng của dân quân tự vệ
- Điều 4. Thành phần của dân quân tự vệ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ
- Điều 7. Giám sát việc thực hiện pháp luật về dân quân tự vệ
- Điều 8. Nhiệm vụ của dân quân tự vệ
- Điều 9. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 10. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 11. Tiêu chuẩn và tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 12. Tạm hoãn, miễn, thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 13. Đăng ký, quản lý dân quân tự vệ
- Điều 14. Hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 15. Ngày truyền thống của dân quân tự vệ
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Tổ chức dân quân tự vệ
- Điều 18. Quy mô tổ chức của dân quân tự vệ
- Điều 19. Tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 20. Chức vụ chỉ huy cơ bản của dân quân tự vệ
- Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 22. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
- Điều 23. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương
- Điều 24. Thôn đội
- Điều 25. Trang phục, sao mũ, phù hiệu và Giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 26. Nơi làm việc và trang thiết bị của Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 27. Con dấu của Ban chỉ huy quân sự
- Điều 28. Thành lập, giải thể Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở và đơn vị dân quân tự vệ
- Điều 29. Thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 30. Miễn nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 31. Vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật của dân quân tự vệ
- Điều 32. Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 33. Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 34. Huấn luyện dân quân tự vệ
- Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh
- Điều 36. Diễn tập, hội thi, hội thao
- Điều 37. Lập, phê chuẩn kế hoạch hoạt động
- Điều 38. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu.
- Điều 39. Hoạt động chiến đấu của dân quân tự vệ
- Điều 40. Hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo
- Điều 41. Hoạt động bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
- Điều 42. Vận động nhân dân và tham gia xây dựng cơ sở
- Điều 43. Hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường
- Điều 44. Thẩm quyền điều động dân quân tự vệ
- Điều 45. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
- Điều 46. Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng
- Điều 47. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
- Điều 48. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển
- Điều 49. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
- Điều 50. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong thời gian làm nhiệm vụ của tự vệ nòng cốt
- Điều 51. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh
- Điều 52. Nguồn kinh phí
- Điều 53. Nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng
- Điều 54. Nhiệm vụ chi của địa phương
- Điều 55. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức
- Điều 56. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách