Điều 12 Luật dân quân tự vệ năm 2009
1. Tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong các trường hợp sau đây:
a) Phụ nữ có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi;
b) Không đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở y tế từ cấp xã trở lên;
c) Có chồng hoặc vợ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân;
d) Lao động chính duy nhất trong hộ gia đình nghèo;
đ) Người đang học ở trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, cao đẳng nghề, đại học và học viện.
2. Miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; vợ hoặc chồng, con của thương binh hạng một hoặc bệnh binh hạng một; vợ hoặc chồng, con của người bị nhiễm chất độc da cam/dioxin không còn khả năng lao động;
b) Quân nhân dự bị đã được xếp vào đơn vị dự bị động viên;
c) Người trực tiếp nuôi dưỡng người bị mất sức lao động từ 81% trở lên.
3. Trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xét tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt.
4. Dân quân tự vệ nòng cốt được thôi thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
a) Sức khỏe bị suy giảm không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt theo kết luận của cơ sở y tế từ cấp xã trở lên;
b) Hoàn cảnh gia đình khó khăn đột xuất không có điều kiện thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định tạm hoãn, miễn và thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt.
Luật dân quân tự vệ năm 2009
- Số hiệu: 43/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Vị trí, chức năng của dân quân tự vệ
- Điều 4. Thành phần của dân quân tự vệ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ
- Điều 7. Giám sát việc thực hiện pháp luật về dân quân tự vệ
- Điều 8. Nhiệm vụ của dân quân tự vệ
- Điều 9. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 10. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 11. Tiêu chuẩn và tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 12. Tạm hoãn, miễn, thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 13. Đăng ký, quản lý dân quân tự vệ
- Điều 14. Hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 15. Ngày truyền thống của dân quân tự vệ
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Tổ chức dân quân tự vệ
- Điều 18. Quy mô tổ chức của dân quân tự vệ
- Điều 19. Tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 20. Chức vụ chỉ huy cơ bản của dân quân tự vệ
- Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 22. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
- Điều 23. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương
- Điều 24. Thôn đội
- Điều 25. Trang phục, sao mũ, phù hiệu và Giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 26. Nơi làm việc và trang thiết bị của Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 27. Con dấu của Ban chỉ huy quân sự
- Điều 28. Thành lập, giải thể Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở và đơn vị dân quân tự vệ
- Điều 29. Thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 30. Miễn nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 31. Vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật của dân quân tự vệ
- Điều 32. Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 33. Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 34. Huấn luyện dân quân tự vệ
- Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh
- Điều 36. Diễn tập, hội thi, hội thao
- Điều 37. Lập, phê chuẩn kế hoạch hoạt động
- Điều 38. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu.
- Điều 39. Hoạt động chiến đấu của dân quân tự vệ
- Điều 40. Hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo
- Điều 41. Hoạt động bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
- Điều 42. Vận động nhân dân và tham gia xây dựng cơ sở
- Điều 43. Hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường
- Điều 44. Thẩm quyền điều động dân quân tự vệ
- Điều 45. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
- Điều 46. Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng
- Điều 47. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
- Điều 48. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển
- Điều 49. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
- Điều 50. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong thời gian làm nhiệm vụ của tự vệ nòng cốt
- Điều 51. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh
- Điều 52. Nguồn kinh phí
- Điều 53. Nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng
- Điều 54. Nhiệm vụ chi của địa phương
- Điều 55. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức
- Điều 56. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách