Chương 5 Luật dân quân tự vệ năm 2009
Chương 5.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ
Điều 45. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
1. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, thôn đội và cán bộ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ từ cấp tiểu đội, khẩu đội trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị.
2. Chính phủ quy định mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ.
Điều 46. Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng
1. Chế độ tiền lương đối với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng; đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp một lần.
3. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên.
4. Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 47. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
1. Dân quân tự vệ được hưởng chế độ, chính sách trong trường hợp sau đây:
a) Khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại
b) Thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại
a) Được trợ cấp ngày công lao động theo mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật lao động;
b) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn theo mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định.
3. Tự vệ, trừ tự vệ biển, được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
4. Cấp quyết định điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì bảo đảm chế độ, chính sách quy định tại Điều này.
5. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
Điều 48. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển
1. Dân quân tự vệ biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển được hưởng các chế độ, chính sách sau đây:
a) Dân quân được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp không thấp hơn hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung; được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ;
b) Tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
Điều 49. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
1. Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung, được bố trí nơi ăn, nghỉ.
2. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ và được hỗ trợ như sau:
a) 01 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 12 tháng đến dưới 18 tháng;
b) 02 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 18 tháng đến dưới 24 tháng;
c) 03 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 24 tháng trở lên.
Điều 50. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong thời gian làm nhiệm vụ của tự vệ nòng cốt
1. Cán bộ, chiến sĩ tự vệ đang làm việc theo hợp đồng lao động tại cơ quan, tổ chức trong thời gian tập trung thực hiện nhiệm vụ quy định tại
2. Việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động được áp dụng theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 51. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh
1. Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ bị ốm, bị tai nạn, bị thương trong khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại
2. Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ làm nhiệm vụ quy định tại các
3. Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục, hồ sơ, kinh phí và cơ quan chịu trách nhiệm bảo đảm chế độ, cơ sở cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ quy định tại Điều này.
Luật dân quân tự vệ năm 2009
- Số hiệu: 43/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Vị trí, chức năng của dân quân tự vệ
- Điều 4. Thành phần của dân quân tự vệ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ
- Điều 7. Giám sát việc thực hiện pháp luật về dân quân tự vệ
- Điều 8. Nhiệm vụ của dân quân tự vệ
- Điều 9. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 10. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 11. Tiêu chuẩn và tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 12. Tạm hoãn, miễn, thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 13. Đăng ký, quản lý dân quân tự vệ
- Điều 14. Hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 15. Ngày truyền thống của dân quân tự vệ
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Tổ chức dân quân tự vệ
- Điều 18. Quy mô tổ chức của dân quân tự vệ
- Điều 19. Tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 20. Chức vụ chỉ huy cơ bản của dân quân tự vệ
- Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 22. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
- Điều 23. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương
- Điều 24. Thôn đội
- Điều 25. Trang phục, sao mũ, phù hiệu và Giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 26. Nơi làm việc và trang thiết bị của Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 27. Con dấu của Ban chỉ huy quân sự
- Điều 28. Thành lập, giải thể Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở và đơn vị dân quân tự vệ
- Điều 29. Thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 30. Miễn nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 31. Vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật của dân quân tự vệ
- Điều 32. Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 33. Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 34. Huấn luyện dân quân tự vệ
- Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh
- Điều 36. Diễn tập, hội thi, hội thao
- Điều 37. Lập, phê chuẩn kế hoạch hoạt động
- Điều 38. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu.
- Điều 39. Hoạt động chiến đấu của dân quân tự vệ
- Điều 40. Hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo
- Điều 41. Hoạt động bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
- Điều 42. Vận động nhân dân và tham gia xây dựng cơ sở
- Điều 43. Hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường
- Điều 44. Thẩm quyền điều động dân quân tự vệ
- Điều 45. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
- Điều 46. Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng
- Điều 47. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
- Điều 48. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển
- Điều 49. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
- Điều 50. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong thời gian làm nhiệm vụ của tự vệ nòng cốt
- Điều 51. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh
- Điều 52. Nguồn kinh phí
- Điều 53. Nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng
- Điều 54. Nhiệm vụ chi của địa phương
- Điều 55. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức
- Điều 56. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách