Điều 13 Luật Chuyển giao công nghệ 2017
Điều 13. Thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
1. Trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư, việc thẩm định công nghệ dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, dự án đầu tư sau đây phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ:
a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao;
b) Dự án đầu tư có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có sử dụng công nghệ.
3. Trong giai đoạn quyết định đầu tư, việc thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ được thực hiện như sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có sử dụng công nghệ phải được thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của Luật này;
b) Dự án đầu tư xây dựng có công nghệ không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được thẩm định về công nghệ theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công không có cấu phần xây dựng được thẩm định về công nghệ theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
4. Trường hợp triển khai thực hiện dự án đầu tư đã được phê duyệt, nếu có điều chỉnh, thay đổi nội dung công nghệ đã được thẩm định hoặc có ý kiến thì chủ đầu tư phải báo cáo cơ quan đã thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ để tiến hành thủ tục thẩm định hoặc có ý kiến về việc điều chỉnh, thay đổi công nghệ.
Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- Số hiệu: 07/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 515 đến số 516
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 4. Đối tượng công nghệ được chuyển giao
- Điều 5. Hình thức chuyển giao công nghệ
- Điều 6. Phương thức chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Quyền chuyển giao công nghệ
- Điều 8. Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư
- Điều 9. Công nghệ khuyến khích chuyển giao
- Điều 10. Công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Công nghệ cấm chuyển giao
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 13. Thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
- Điều 14. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ trong giai đoạn quyết định đầu tư
- Điều 16. Nội dung giải trình về sử dụng công nghệ trong hồ sơ dự án đầu tư
- Điều 17. Trình tự thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 18. Trình tự thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư trong giai đoạn quyết định đầu tư
- Điều 19. Nội dung thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
- Điều 20. Thực hiện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
- Điều 21. Kiểm tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ
- Điều 22. Giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 23. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 24. Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
- Điều 27. Giá, phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Đăng ký chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Hiệu lực Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
- Điều 33. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
- Điều 34. Nghĩa vụ bảo mật trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
- Điều 35. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 36. Thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 37. Chương trình Đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 38. Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 39. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 40. Phát triển công nghệ tạo ra và hoàn thiện các sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực
- Điều 41. Biện pháp phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 42. Phát triển nguồn cung, nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 43. Phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 44. Công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ
- Điều 45. Các loại hình dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 46. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 47. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 48. Tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ
- Điều 49. Công nghệ khuyến khích chuyển giao cho vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 50. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao công nghệ cho vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ cho vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 52. Chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
- Điều 53. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 54. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 55. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 57. Thống kê chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 58. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ