Mục 2 Chương 7 Luật Chứng khoán 2006
Mục 2. QUỸ ĐẠI CHÚNG VÀ QUỸ THÀNH VIÊN
Điều 90. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
1. Việc huy động vốn của quỹ đại chúng được công ty quản lý quỹ thực hiện trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực. Quỹ đại chúng được thành lập nếu có ít nhất một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là năm mươi tỷ đồng Việt Nam.
2. Toàn bộ vốn góp của nhà đầu tư phải được phong tỏa tại một tài khoản riêng đặt dưới sự kiểm soát của ngân hàng giám sát và không được sử dụng cho đến khi hoàn tất đợt huy động vốn. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước kết quả huy động vốn có xác nhận của ngân hàng giám sát trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn.
3. Trường hợp việc huy động vốn của quỹ đại chúng không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty quản lý quỹ phải hoàn trả cho nhà đầu tư mọi khoản tiền đã đóng góp trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn. Công ty quản lý quỹ phải chịu mọi phí tổn và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc huy động vốn.
Điều 91. Ban đại diện quỹ đại chúng
1. Ban đại diện quỹ đại chúng đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư, do Đại hội nhà đầu tư bầu. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ đại chúng được quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Quyết định của Ban đại diện quỹ đại chúng được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán. Mỗi thành viên Ban đại diện quỹ đại chúng có một phiếu biểu quyết.
3. Ban đại diện quỹ đại chúng có từ ba đến mười một thành viên, trong đó có ít nhất hai phần ba số thành viên Ban đại diện quỹ là thành viên độc lập, không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
4. Nhiệm kỳ, tiêu chuẩn, số lượng thành viên, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và bãi nhiệm, bổ sung thành viên Ban đại diện quỹ, Chủ tịch Ban đại diện quỹ, điều kiện, thể thức họp và thông qua quyết định của Ban đại diện quỹ được quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 92. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ không được sử dụng vốn và tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán để thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính quỹ đại chúng đó hoặc của một quỹ đầu tư khác;
b) Đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành quá mười lăm phần trăm tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó;
c) Đầu tư quá hai mươi phần trăm tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành;
d) Đầu tư quá mười phần trăm tổng giá trị tài sản của quỹ đóng vào bất động sản; đầu tư vốn của quỹ mở vào bất động sản;
đ) Đầu tư quá ba mươi phần trăm tổng giá trị tài sản của quỹ đại chúng vào các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau;
e) Cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào.
2. Công ty quản lý quỹ không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của quỹ đại chúng, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho quỹ đại chúng. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của quỹ đại chúng không được quá năm phần trăm giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng tại mọi thời điểm và thời hạn vay tối đa là ba mươi ngày.
3. Trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, cơ cấu đầu tư của quỹ đại chúng có thể sai lệch nhưng không quá mười lăm phần trăm so với các hạn chế đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này. Các sai lệch phải là kết quả của việc tăng hoặc giảm giá trị thị trường của tài sản đầu tư và các khoản thanh toán hợp pháp của quỹ đại chúng.
4. Công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin về các sai lệch trên. Trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày sai lệch phát sinh, công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư để bảo đảm các hạn mức đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 93. Quỹ mở
1. Việc công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát thay mặt quỹ mở mua lại chứng chỉ quỹ mở từ nhà đầu tư và bán lại hoặc phát hành thêm chứng chỉ quỹ mở trong phạm vi vốn góp tối đa của quỹ không cần có quyết định của Đại hội nhà đầu tư.
2. Tần suất và thời gian cụ thể mua lại chứng chỉ quỹ mở được quy định cụ thể trong Điều lệ quỹ.
3. Công ty quản lý quỹ không phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Công ty quản lý quỹ không thể thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở theo yêu cầu do nguyên nhân bất khả kháng;
b) Công ty quản lý quỹ không thể xác định giá trị tài sản ròng của quỹ mở vào ngày định giá mua lại chứng chỉ quỹ mở do Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ;
c) Các sự kiện khác do Điều lệ quỹ quy định.
4. Công ty quản lý quỹ báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 3 Điều này và phải tiếp tục thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở sau khi các sự kiện này chấm dứt.
5. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ mở.
1. Việc tăng vốn của quỹ đóng phải được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều lệ quỹ có quy định việc tăng vốn của quỹ;
b) Lợi nhuận của quỹ trong năm liền trước năm đề nghị tăng vốn phải là số dương;
c) Công ty quản lý quỹ không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn hai năm, tính đến thời điểm đề nghị tăng vốn;
d) Phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ đóng phải được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
2. Chứng chỉ quỹ đóng chỉ được phát hành cho nhà đầu tư hiện hữu của quỹ thông qua phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ đóng được chuyển nhượng.
3. Hồ sơ, thủ tục đề nghị tăng vốn của quỹ đóng do Bộ Tài chính quy định.
Điều 95. Thành lập quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn và Điều lệ quỹ.
2. Việc thành lập quỹ thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Vốn góp tối thiểu là năm mươi tỷ đồng Việt Nam;
b) Có tối đa ba mươi thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân;
c) Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
d) Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại một ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ.
>>>>>1. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán.
> >>>2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
> >>>>>>Điều 97. Thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán >>
> >>1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán bao gồm:
> >>a) Có vốn tối thiểu là năm mươi tỷ đồng Việt Nam;
> >>>b) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và nhân viên quản lý có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn đầu tư.
> >>>>2. Công ty đầu tư chứng khoán phải tuân thủ các quy định sau đây:
> >>a) Các hạn chế đầu tư quy định tại
>b) Các nội dung liên quan đến định giá tài sản và chế độ báo cáo quy định tại
>c) Các nghĩa vụ của công ty đại chúng quy định tại
>d) Toàn bộ tiền và tài sản của công ty đầu tư chứng khoán phải được lưu ký tại một ngân hàng giám sát.
> >>>>3. Chính phủ quy định cụ thể việc thành lập, tổ chức, hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán.
> >>>1. Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
2. Ngân hàng giám sát có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại
b) Thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán; quản lý tách biệt tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán và các tài sản khác của ngân hàng giám sát;
c) Giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đại chúng, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty đầu tư chứng khoán quản lý tài sản của công ty tuân thủ quy định tại Luật này và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
d) Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao tiền, chứng khoán liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty đầu tư chứng khoán;
đ) Xác nhận báo cáo do công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán lập có liên quan đến quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán;
e) Giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin của công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của Luật này;
g) Báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
h) Định kỳ cùng công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đối chiếu sổ kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động giao dịch của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán;
i) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
Điều 99. Hạn chế đối với ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành và nhân viên trực tiếp của ngân hàng giám sát làm nhiệm vụ giám sát hoạt động quỹ đại chúng và bảo quản tài sản quỹ của ngân hàng giám sát không được là người có liên quan hoặc có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và ngược lại.
2. Ngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành và nhân viên của ngân hàng giám sát trực tiếp làm nhiệm vụ giám sát và bảo quản tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán không được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
Luật Chứng khoán 2006
- Số hiệu: 70/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật chứng khoán, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 5. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 8. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 9. Các hành vi bị cấm
- Điều 10. Mệnh giá chứng khoán
- Điều 11. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chào bán thêm cổ phần hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
- Điều 12. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 13. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 15. Bản cáo bạch
- Điều 16. Báo cáo tài chính
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 19. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 20. Hiệu lực đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 21. Phân phối chứng khoán
- Điều 22. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 23. Huỷ bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 24. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
- Điều 25. Công ty đại chúng
- Điều 26. Hồ sơ công ty đại chúng
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
- Điều 28. Nguyên tắc quản trị công ty
- Điều 29. Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn
- Điều 30. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
- Điều 31. Thu hồi lợi nhuận đối với các giao dịch không công bằng
- Điều 32. Chào mua công khai
- Điều 33. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Bộ máy quản lý, điều hành của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 37. Quyền của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 38. Nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 39. Thành viên giao dịch
- Điều 40. Niêm yết chứng khoán
- Điều 41. Giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 43. Bộ máy quản lý, điều hành của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 44. Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 45. Quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 46. Nghĩa vụ của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 47. Thành viên lưu ký
- Điều 48. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 49. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 50. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 51. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 52. Đăng ký chứng khoán
- Điều 53. Lưu ký chứng khoán
- Điều 54. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 55. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 56. Bảo vệ tài sản của khách hàng
- Điều 57. Bảo mật
- Điều 58. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 59. Thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 60. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
- Điều 61. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ
- Điều 62. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 63. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 64.
- Điều 65. Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 66. Công bố Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 67. Bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 68. Những thay đổi phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 69. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 70. Đình chỉ, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 71. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 72. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 73. Quy định về hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 74. Quy định về cảnh báo
- Điều 75. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 76. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 80. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 81. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
- Điều 82. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 83. Thành lập quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 85. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 86. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 87. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 88. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 89. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 90. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
- Điều 91. Ban đại diện quỹ đại chúng
- Điều 92. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
- Điều 93. Quỹ mở
- Điều 94. Quỹ đóng
- Điều 95. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 96. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán.
- Điều 97. Thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 100. Đối tượng và phương thức công bố thông tin
- Điều 101. Công bố thông tin của công ty đại chúng
- Điều 102. Công bố thông tin của tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng
- Điều 103. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết
- Điều 104. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 105. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
- Điều 106. Công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 107. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán phải công bố các thông tin sau đây:
- Điều 108. Thanh tra chứng khoán
- Điều 109. Đối tượng và phạm vi thanh tra
- Điều 110. Hình thức thanh tra
- Điều 111. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 112. Nội dung quyết định thanh tra
- Điều 113. Thời hạn thanh tra
- Điều 114. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 115. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 116. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 117. Kết luận thanh tra
- Điều 118. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 119. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 120. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 121. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 122. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng
- Điều 123. Xử lý hành vi vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán
- Điều 124. Xử lý hành vi vi phạm quy định về tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 125. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán và chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 126. Xử lý hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán
- Điều 127. Xử lý hành vi vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, về ngân hàng giám sát
- Điều 128. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 129. Xử lý hành vi vi phạm quy định về báo cáo
- Điều 130. Xử lý hành vi cản trở việc thanh tra