Chương 11 Luật Chứng khoán 2006
Điều 134. Áp dụng Luật chứng khoán đối với tổ chức hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
1. Tổ chức đã đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng, niêm yết, đăng ký giao dịch; quỹ đầu tư chứng khoán đã đăng ký thành lập và hoạt động đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật này không phải thực hiện thủ tục đăng ký lại.
3. Văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài đã hoạt động theo Giấy phép thành lập văn phòng đại diện không do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải làm thủ tục đăng ký lại với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Công ty chứng khoán đang thực hiện nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư, phải thực hiện thủ tục đổi lại Giấy phép thành lập và hoạt động trong thời hạn một năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
5. Trung tâm giao dịch chứng khoán được thành lập theo Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi thành Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán theo quy định của Luật này trong thời hạn mười tám tháng, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
6. Trung tâm lưu ký chứng khoán được thành lập theo Quyết định số 189/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi thành Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định của Luật này trong thời hạn mười tám tháng, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 136. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006.
Luật Chứng khoán 2006
- Số hiệu: 70/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật chứng khoán, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 5. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 8. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 9. Các hành vi bị cấm
- Điều 10. Mệnh giá chứng khoán
- Điều 11. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chào bán thêm cổ phần hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
- Điều 12. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 13. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 15. Bản cáo bạch
- Điều 16. Báo cáo tài chính
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 19. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 20. Hiệu lực đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 21. Phân phối chứng khoán
- Điều 22. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 23. Huỷ bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 24. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
- Điều 25. Công ty đại chúng
- Điều 26. Hồ sơ công ty đại chúng
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
- Điều 28. Nguyên tắc quản trị công ty
- Điều 29. Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn
- Điều 30. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
- Điều 31. Thu hồi lợi nhuận đối với các giao dịch không công bằng
- Điều 32. Chào mua công khai
- Điều 33. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Bộ máy quản lý, điều hành của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 37. Quyền của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 38. Nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 39. Thành viên giao dịch
- Điều 40. Niêm yết chứng khoán
- Điều 41. Giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 43. Bộ máy quản lý, điều hành của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 44. Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 45. Quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 46. Nghĩa vụ của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 47. Thành viên lưu ký
- Điều 48. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 49. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 50. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 51. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 52. Đăng ký chứng khoán
- Điều 53. Lưu ký chứng khoán
- Điều 54. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 55. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 56. Bảo vệ tài sản của khách hàng
- Điều 57. Bảo mật
- Điều 58. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 59. Thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 60. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
- Điều 61. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ
- Điều 62. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 63. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 64.
- Điều 65. Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 66. Công bố Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 67. Bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 68. Những thay đổi phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 69. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 70. Đình chỉ, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 71. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 72. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 73. Quy định về hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 74. Quy định về cảnh báo
- Điều 75. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 76. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 80. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 81. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
- Điều 82. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 83. Thành lập quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 85. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 86. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 87. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 88. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 89. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 90. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
- Điều 91. Ban đại diện quỹ đại chúng
- Điều 92. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
- Điều 93. Quỹ mở
- Điều 94. Quỹ đóng
- Điều 95. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 96. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán.
- Điều 97. Thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 100. Đối tượng và phương thức công bố thông tin
- Điều 101. Công bố thông tin của công ty đại chúng
- Điều 102. Công bố thông tin của tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng
- Điều 103. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết
- Điều 104. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 105. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
- Điều 106. Công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 107. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán phải công bố các thông tin sau đây:
- Điều 108. Thanh tra chứng khoán
- Điều 109. Đối tượng và phạm vi thanh tra
- Điều 110. Hình thức thanh tra
- Điều 111. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 112. Nội dung quyết định thanh tra
- Điều 113. Thời hạn thanh tra
- Điều 114. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 115. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 116. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 117. Kết luận thanh tra
- Điều 118. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 119. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 120. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 121. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 122. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng
- Điều 123. Xử lý hành vi vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán
- Điều 124. Xử lý hành vi vi phạm quy định về tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 125. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán và chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 126. Xử lý hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán
- Điều 127. Xử lý hành vi vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, về ngân hàng giám sát
- Điều 128. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 129. Xử lý hành vi vi phạm quy định về báo cáo
- Điều 130. Xử lý hành vi cản trở việc thanh tra