Điều 8 Luật Cảnh sát cơ động 2022
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Chống đối, cản trở hoạt động của Cảnh sát cơ động; trả thù, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát cơ động trong thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ.
2. Chiếm đoạt, hủy hoại, cố ý làm hư hỏng, tàng trữ, sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát cơ động.
3. Mua chuộc, hối lộ hoặc có hành vi ép buộc cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động làm trái với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Giả danh cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động; giả mạo phương tiện, làm giả, mua bán, sử dụng trái phép trang phục, phù hiệu, con dấu, giấy chứng nhận công tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động.
5. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động lạm dụng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công tác để vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc có hành vi sách nhiễu, gây khó khăn đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Luật Cảnh sát cơ động 2022
- Số hiệu: 04/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Cảnh sát cơ động
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động
- Điều 5. Xây dựng Cảnh sát cơ động
- Điều 6. Ngày truyền thống của Cảnh sát cơ động
- Điều 7. Hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động
- Điều 10. Quyền hạn của Cảnh sát cơ động
- Điều 11. Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt
- Điều 12. Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự
- Điều 13. Vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân để chống khủng bố, giải cứu con tin
- Điều 14. Biện pháp công tác của Cảnh sát cơ động
- Điều 15. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
- Điều 16. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự
- Điều 17. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động
- Điều 18. Nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động
- Điều 19. Trách nhiệm của Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an cấp tỉnh
- Điều 20. Điều động Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ
- Điều 21. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động
- Điều 22. Kinh phí và cơ sở vật chất bảo đảm cho Cảnh sát cơ động
- Điều 23. Trang bị của Cảnh sát cơ động
- Điều 24. Trang phục, công an hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng nhận công tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động
- Điều 25. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động
- Điều 26. Tuyển chọn công dân vào Cảnh sát cơ động
- Điều 27. Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng và bố trí sử dụng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động
- Điều 29. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động
- Điều 30. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 31. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 32. Trách nhiệm và chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát cơ động