Điều 10 Luật Cảnh sát cơ động 2022
Điều 10. Quyền hạn của Cảnh sát cơ động
1. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định tại
2. Được mang theo người vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ vào cảng hàng không, lên tàu bay dân sự để làm nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chống khủng bố, giải cứu con tin; trấn áp đối tượng thực hiện hành vi nguy hiểm có sử dụng vũ khí, vật liệu nổ;
b) Bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt; áp giải bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng;
c) Sử dụng tàu bay do cấp có thẩm quyền huy động riêng cho Cảnh sát cơ động để kịp thời cơ động giải quyết các vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự.
3. Ngăn chặn, vô hiệu hóa tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trực tiếp tấn công, đe dọa tấn công hoặc xâm phạm mục tiêu bảo vệ của Cảnh sát cơ động trong phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
5. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo quy định tại
6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp sơ đồ, thiết kế của công trình, trụ sở, nhà ở, phương tiện, trừ công trình quốc phòng, khu quân sự, phương tiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng; được vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân theo quy định tại
7. Các quyền hạn khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan.
Luật Cảnh sát cơ động 2022
- Số hiệu: 04/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Cảnh sát cơ động
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động
- Điều 5. Xây dựng Cảnh sát cơ động
- Điều 6. Ngày truyền thống của Cảnh sát cơ động
- Điều 7. Hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động
- Điều 10. Quyền hạn của Cảnh sát cơ động
- Điều 11. Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt
- Điều 12. Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự
- Điều 13. Vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân để chống khủng bố, giải cứu con tin
- Điều 14. Biện pháp công tác của Cảnh sát cơ động
- Điều 15. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
- Điều 16. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự
- Điều 17. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động
- Điều 18. Nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động
- Điều 19. Trách nhiệm của Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an cấp tỉnh
- Điều 20. Điều động Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ
- Điều 21. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động
- Điều 22. Kinh phí và cơ sở vật chất bảo đảm cho Cảnh sát cơ động
- Điều 23. Trang bị của Cảnh sát cơ động
- Điều 24. Trang phục, công an hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng nhận công tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động
- Điều 25. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động
- Điều 26. Tuyển chọn công dân vào Cảnh sát cơ động
- Điều 27. Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng và bố trí sử dụng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động
- Điều 29. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động
- Điều 30. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 31. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 32. Trách nhiệm và chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát cơ động