Điều 7 Luật bảo vệ môi trường 2014
Điều 7. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.
3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
4. Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí.
6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.
7. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.
10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.
11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên.
13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với con người.
15. Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.
16. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý môi trường.
Luật bảo vệ môi trường 2014
- Số hiệu: 55/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 683 đến số 684
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường
- Điều 6. Những hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích
- Điều 7. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Nguyên tắc, cấp độ, kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 9. Nội dung cơ bản của quy hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 10. Trách nhiệm lập quy hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 11. Tham vấn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 12. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 13. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 14. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 15. Nội dung chính của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 16. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 17. Tiếp thu ý kiến thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 18. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Điều 19. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Điều 20. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 21. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Điều 22. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 23. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 24. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 25. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt
- Điều 27. Trách nhiệm của chủ đầu tư trước khi đưa dự án vào vận hành
- Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 29. Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 30. Nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 31. Thời điểm đăng ký, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 32. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 33. Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận
- Điều 34. Trách nhiệm của cơ quan xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 35. Bảo vệ môi trường trong điều tra, đánh giá, lập quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Điều 36. Bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng
- Điều 37. Bảo vệ môi trường trong điều tra cơ bản, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên
- Điều 38. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
- Điều 39. Quy định chung về ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 40. Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 41. Quản lý phát thải khí nhà kính
- Điều 42. Quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
- Điều 43. Phát triển năng lượng tái tạo
- Điều 44. Sản xuất và tiêu thụ thân thiện môi trường
- Điều 45. Thu hồi năng lượng từ chất thải
- Điều 46. Quyền và trách nhiệm của cộng đồng trong ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 47. Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 48. Hợp tác quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 49. Quy định chung về bảo vệ môi trường biển và hải đảo
- Điều 50. Kiểm soát, xử lý ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 51. Phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trên biển và hải đảo
- Điều 52. Quy định chung về bảo vệ môi trường nước sông
- Điều 53. Nội dung kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước lưu vực sông
- Điều 54. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với bảo vệ môi trường nước lưu vực sông nội tỉnh
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với bảo vệ môi trường nước lưu vực sông
- Điều 56. Bảo vệ môi trường nguồn nước hồ, ao, kênh, mương, rạch
- Điều 57. Bảo vệ môi trường hồ chứa nước phục vụ mục đích thủy lợi, thủy điện
- Điều 58. Bảo vệ môi trường nước dưới đất
- Điều 59. Quy định chung về bảo vệ môi trường đất
- Điều 60. Quản lý chất lượng môi trường đất
- Điều 61. Kiểm soát ô nhiễm môi trường đất
- Điều 62. Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí
- Điều 63. Quản lý chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Điều 64. Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí
- Điều 65. Bảo vệ môi trường khu kinh tế
- Điều 66. Bảo vệ môi trường khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- Điều 67. Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung
- Điều 68. Bảo vệ môi trường cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Điều 69. Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
- Điều 70. Bảo vệ môi trường làng nghề
- Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản
- Điều 72. Bảo vệ môi trường đối với bệnh viện và cơ sở y tế
- Điều 73. Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
- Điều 74. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
- Điều 75. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa
- Điều 76. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
- Điều 77. Bảo vệ môi trường trong hoạt động lễ hội, du lịch
- Điều 78. Bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y
- Điều 79. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, phòng thử nghiệm
- Điều 80. Yêu cầu bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư
- Điều 81. Bảo vệ môi trường nơi công cộng
- Điều 82. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình
- Điều 83. Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường
- Điều 84. Bảo vệ môi trường trong mai táng, hỏa táng
- Điều 85. Yêu cầu về quản lý chất thải
- Điều 86. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải
- Điều 87. Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
- Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải
- Điều 89. Trách nhiệm của chủ đầu tư khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong quản lý chất thải
- Điều 90. Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép xử lý chất thải nguy hại
- Điều 91. Phân loại, thu gom, lưu giữ trước khi xử lý chất thải nguy hại
- Điều 92. Vận chuyển chất thải nguy hại
- Điều 93. Điều kiện của cơ sở xử lý chất thải nguy hại
- Điều 94. Nội dung quản lý chất thải nguy hại trong quy hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 95. Trách nhiệm phân loại chất thải rắn thông thường
- Điều 96. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường
- Điều 97. Tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn thông thường
- Điều 98. Nội dung quản lý chất thải rắn thông thường trong quy hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 99. Quy định chung về quản lý nước thải
- Điều 100. Thu gom, xử lý nước thải
- Điều 101. Hệ thống xử lý nước thải
- Điều 102. Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải
- Điều 103. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ
- Điều 105. Quy định chung về khắc phục ô nhiễm môi trường và phân loại khu vực ô nhiễm
- Điều 106. Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
- Điều 107. Trách nhiệm trong khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
- Điều 108. Phòng ngừa sự cố môi trường
- Điều 109. Ứng phó sự cố môi trường
- Điều 110. Xây dựng lực lượng ứng phó sự cố môi trường
- Điều 111. Xác định thiệt hại do sự cố môi trường
- Điều 112. Trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường
- Điều 113. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 114. Nguyên tắc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 115. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 116. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh
- Điều 117. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
- Điều 118. Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 119. Tiêu chuẩn môi trường
- Điều 120. Xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn môi trường
- Điều 121. Hoạt động quan trắc môi trường
- Điều 122. Thành phần môi trường và chất phát thải cần được quan trắc
- Điều 123. Chương trình quan trắc môi trường
- Điều 124. Hệ thống quan trắc môi trường
- Điều 125. Trách nhiệm quan trắc môi trường
- Điều 126. Điều kiện hoạt động quan trắc môi trường
- Điều 127. Quản lý số liệu quan trắc môi trường
- Điều 128. Thông tin môi trường
- Điều 129. Thu thập và quản lý thông tin môi trường
- Điều 130. Công bố, cung cấp thông tin môi trường
- Điều 131. Công khai thông tin môi trường
- Điều 134. Trách nhiệm báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm
- Điều 135. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Điều 136. Nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo kinh tế - xã hội hằng năm
- Điều 137. Trách nhiệm lập báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 138. Nội dung báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 139. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
- Điều 140. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Chính phủ
- Điều 141. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 142. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 143. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 144. Trách nhiệm và quyền của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 145. Trách nhiệm và quyền của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 146. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư
- Điều 147. Chi ngân sách nhà nước cho bảo vệ môi trường
- Điều 148. Phí bảo vệ môi trường
- Điều 149. Quỹ bảo vệ môi trường
- Điều 150. Phát triển dịch vụ môi trường
- Điều 151. Ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
- Điều 152. Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ về bảo vệ môi trường
- Điều 153. Phát triển công nghiệp môi trường
- Điều 154. Truyền thông, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường
- Điều 155. Giáo dục về môi trường, đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ môi trường
- Điều 156. Ký kết, gia nhập điều ước quốc tế về môi trường
- Điều 157. Bảo vệ môi trường trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
- Điều 158. Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
- Điều 159. Trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường
- Điều 160. Xử lý vi phạm
- Điều 161. Tranh chấp về môi trường
- Điều 162. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về môi trường
- Điều 163. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
- Điều 164. Nguyên tắc xử lý trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường
- Điều 165. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
- Điều 166. Giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
- Điều 167. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường