Chương 2 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
CÁC QUYỀN CƠ BẢN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
Điều 11. Quyền được khai sinh và có quốc tịch
1. Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch.
2. Trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, nếu có yêu cầu thì được cơ quan có thẩm quyền giúp đỡ để xác định cha, mẹ theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
Điều 13. Quyền sống chung với cha mẹ
Trẻ em có quyền sống chung với cha mẹ.
Không ai có quyền buộc trẻ em phải cách ly cha mẹ, trừ trường hợp vì lợi ích của trẻ em.
Điều 14. Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự
Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.
Điều 15. Quyền được chăm sóc sức khoẻ
1. Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
2. Trẻ em dưới sáu tuổi được chăm sóc sức khoẻ ban đầu, được khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
1. Trẻ em có quyền được học tập.
2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí.
Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch
Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí lành mạnh, được hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với lứa tuổi.
Điều 18. Quyền được phát triển năng khiếu
Trẻ em có quyền được phát triển năng khiếu. Mọi năng khiếu của trẻ em đều được khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển.
Trẻ em có quyền có tài sản, quyền thừa kế theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội
1. Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin phù hợp với sự phát triển của trẻ em, được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâm.
2. Trẻ em được tham gia hoạt động xã hội phù hợp với nhu cầu và năng lực của mình.
Trẻ em có bổn phận sau đây:
1. Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình;
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường;
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình;
4. Sống khiêm tốn, trung thực và có đạo đức; tôn trọng pháp luật; tuân theo nội quy của nhà trường; thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hoá; tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc;
5. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.
Điều 22. Những việc trẻ em không được làm
Trẻ em không được làm những việc sau đây:
1. Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang;
2. Xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác; gây rối trật tự công cộng;
3. Đánh bạc, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho sức khoẻ;
4. Trao đổi, sử dụng văn hoá phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh.
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- Số hiệu: 25/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Trẻ em
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Không phân biệt đối xử với trẻ em
- Điều 5. Trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Điều 6. Thực hiện quyền của trẻ em
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Điều 9. Nguồn tài chính cho công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Điều 11. Quyền được khai sinh và có quốc tịch
- Điều 12. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 13. Quyền sống chung với cha mẹ
- Điều 14. Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự
- Điều 15. Quyền được chăm sóc sức khoẻ
- Điều 16. Quyền được học tập
- Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch
- Điều 18. Quyền được phát triển năng khiếu
- Điều 19. Quyền có tài sản
- Điều 20. Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội
- Điều 21. Bổn phận của trẻ em
- Điều 22. Những việc trẻ em không được làm
- Điều 23. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
- Điều 24. Trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 25. Trách nhiệm bảo đảm cho trẻ em sống chung với cha mẹ
- Điều 26. Trách nhiệm bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự
- Điều 27. Trách nhiệm bảo vệ sức khỏe
- Điều 28. Trách nhiệm bảo đảm quyền được học tập
- Điều 29. Trách nhiệm bảo đảm điều kiện vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch
- Điều 30. Trách nhiệm bảo đảm quyền phát triển năng khiếu
- Điều 31. Trách nhiệm bảo đảm quyền dân sự
- Điều 32. Trách nhiệm bảo đảm quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Điều 34. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan thông tin tuyên truyền
- Điều 36. Trách nhiệm của cơ quan bảo vệ pháp luật
- Điều 37. Trách nhiệm của Nhà nước
- Điều 38. Bảo trợ các hoạt động vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Điều 39. Quỹ bảo trợ trẻ em
- Điều 40. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 41. Công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 42. Chính sách của Nhà nước đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 43. Hình thức trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 44. Điều kiện thành lập cơ sở trợ giúp trẻ em
- Điều 45. Hồ sơ xin phép thành lập cơ sở trợ giúp trẻ em
- Điều 46. Thời hạn cho phép thành lập cơ sở trợ giúp trẻ em
- Điều 47. Thẩm quyền thành lập, tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp trẻ em
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 49. Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 50. Hoạt động dịch vụ của cơ sở trợ giúp trẻ em
- Điều 51. Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi
- Điều 52. Trẻ em khuyết tật, tàn tật, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học
- Điều 53. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS
- Điều 54. Trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại, trẻ em phải làm việc xa gia đình
- Điều 55. Trẻ em lang thang
- Điều 56. Trẻ em bị xâm hại tình dục
- Điều 57. Trẻ em nghiện ma túy
- Điều 58. Trẻ em vi phạm pháp luật