Chương 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
Điều 130. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
1. Người lao động, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và những người khác có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Người sử dụng lao động có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của tổ chức bảo hiểm xã hội khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Điều 131. Thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính về bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu về bảo hiểm xã hội là người có quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội bị khiếu nại.
Trong trường hợp người có quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội bị khiếu nại không còn tồn tại thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện có thẩm quyền giải quyết;
b) Trong trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Toà án hoặc khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh;
c) Trong trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Toà án;
d) Thời hiệu khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 132. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
Việc tố cáo và giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- Số hiệu: 71/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 9. Hiện đại hoá quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 10. Thanh tra bảo hiểm xã hội
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của đại diện người sử dụng lao động
- Điều 13. Chế độ báo cáo, kiểm toán
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Quyền của người lao động
- Điều 16. Trách nhiệm của người lao động
- Điều 17. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 18. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 19. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 21. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
- Điều 22. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 23. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 24. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
- Điều 25. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 26. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau
- Điều 27. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
- Điều 28. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 29. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
- Điều 30. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu
- Điều 31. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
- Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 34. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Điều 35. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 36. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 37. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản
- Điều 38. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 39. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 40. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 41. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 42. Trợ cấp một lần
- Điều 43. Trợ cấp hằng tháng
- Điều 44. Thời điểm hưởng trợ cấp
- Điều 45. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
- Điều 46. Trợ cấp phục vụ
- Điều 47. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 48. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
- Điều 49. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 50. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 51. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 52. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 53. Điều chỉnh lương hưu
- Điều 54. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 55. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 56. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Điều 57. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 58. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
- Điều 59. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến trước ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
- Điều 60. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
- Điều 61. Điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 62. Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Điều 63. Trợ cấp mai táng
- Điều 64. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 65. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 66. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 67. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 68. Tính hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đó đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 69. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 70. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 71. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 72. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 73. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
- Điều 74. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 75. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 76. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 77. Trợ cấp mai táng
- Điều 78. Trợ cấp tuất
- Điều 79. Tính hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đó đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 80. Đối tượng áp dụng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 81. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 82. Trợ cấp thất nghiệp
- Điều 83. Hỗ trợ học nghề
- Điều 84. Hỗ trợ tìm việc làm
- Điều 85. Bảo hiểm y tế
- Điều 86. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 87. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 88. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 89. Các quỹ thành phần
- Điều 90. Sử dụng quỹ
- Điều 91. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
- Điều 92. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 93. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
- Điều 94. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 95. Chi phí quản lý
- Điều 96. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 97. Các hình thức đầu tư
- Điều 98. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 99. Sử dụng quỹ
- Điều 100. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
- Điều 101. Chi phí quản lý
- Điều 102. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 103. Sử dụng quỹ
- Điều 104. Chi phí quản lý Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp bằng mức chi phí quản lý của cơ quan hành chính nhà nước.
- Điều 105. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 106. Tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 107. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 108. Nhiệm vụ của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 109. Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 110. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội
- Điều 111. Cấp Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 112. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Điều 113. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
- Điều 114. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động 1. Sổ bảo hiểm xã hội.
- Điều 115. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 116. Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ
- Điều 117. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản
- Điều 118. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại các điều 114, 115 và 116 của Luật này.
- Điều 119. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 120. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 121. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Điều 122. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 123. Hồ sơ hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 124. Giải quyết hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 125. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 126. Giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 127. Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người chấp hành xong hình phạt tù
- Điều 128. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần đối với người chấp hành xong hình phạt tù
- Điều 129. Di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Điều 130. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 131. Thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại
- Điều 132. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
- Điều 133. Khen thưởng
- Điều 134. Các hành vi vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 135. Các hành vi vi phạm pháp luật về thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội
- Điều 136. Các hành vi vi phạm pháp luật về sử dụng tiền đóng và quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 137. Các hành vi vi phạm pháp luật về lập hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 138. Xử lý vi phạm