Chương 1 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
1. Luật này quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của người lao động, của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội; tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
2. Luật này không áp dụng đối với bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm mang tính kinh doanh.
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:
c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an;
đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;
2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động.
3. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 Điều này có sử dụng từ mười lao động trở lên.
5. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động, không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đây gọi chung là người lao động.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.
4. Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
5. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
6. Mức lương tối thiểu chung là mức lương thấp nhất do Chính phủ công bố ở từng thời kỳ.
7. Thân nhân là con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội; người khác mà người tham gia bảo hiểm xã hội phải chịu trách nhiệm nuôi dưỡng.
a) ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thất nghiệp;
b) Hỗ trợ học nghề;
c) Hỗ trợ tìm việc làm.
1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng mức thu nhập này không thấp hơn mức lương tối thiểu chung.
3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp.
5. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.
Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
1. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Nhà nước có chính sách ưu tiên đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội và các biện pháp cần thiết khác để bảo toàn, tăng trưởng quỹ. Quỹ bảo hiểm xã hội được Nhà nước bảo hộ, không bị phá sản.
Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội được miễn thuế.
Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
4. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội.
5. Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác bảo hiểm xã hội.
6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
7. Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội.
Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
Điều 9. Hiện đại hoá quản lý bảo hiểm xã hội
1. Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để bảo đảm áp dụng phương pháp quản lý bảo hiểm xã hội hiện đại.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội.
Điều 10. Thanh tra bảo hiểm xã hội
1. Thanh tra lao động - thương binh và xã hội thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội.
2. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn
1. Tổ chức công đoàn có các quyền sau đây:
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Yêu cầu người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về bảo hiểm xã hội của người lao động;
c) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Tổ chức công đoàn có các trách nhiệm sau đây:
a) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với người lao động;
b) Kiến nghị, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội;
c) Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Điều 12. Quyền và trách nhiệm của đại diện người sử dụng lao động
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Đại diện người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây:
b) Kiến nghị, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội;
c) Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Điều 13. Chế độ báo cáo, kiểm toán
1. Hằng năm Chính phủ báo cáo Quốc hội về quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Định kỳ ba năm, Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội và báo cáo kết quả với Quốc hội. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ, quỹ bảo hiểm xã hội được kiểm toán đột xuất.
1. Không đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội.
3. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích.
4. Gây phiền hà, trở ngại, làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
5. Báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm xã hội.
Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- Số hiệu: 71/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 9. Hiện đại hoá quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 10. Thanh tra bảo hiểm xã hội
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của đại diện người sử dụng lao động
- Điều 13. Chế độ báo cáo, kiểm toán
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Quyền của người lao động
- Điều 16. Trách nhiệm của người lao động
- Điều 17. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 18. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 19. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 21. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
- Điều 22. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 23. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 24. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
- Điều 25. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 26. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau
- Điều 27. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
- Điều 28. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 29. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
- Điều 30. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu
- Điều 31. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
- Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 34. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Điều 35. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 36. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 37. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản
- Điều 38. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 39. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 40. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 41. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 42. Trợ cấp một lần
- Điều 43. Trợ cấp hằng tháng
- Điều 44. Thời điểm hưởng trợ cấp
- Điều 45. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
- Điều 46. Trợ cấp phục vụ
- Điều 47. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 48. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
- Điều 49. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 50. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 51. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 52. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 53. Điều chỉnh lương hưu
- Điều 54. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 55. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 56. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Điều 57. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 58. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
- Điều 59. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến trước ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
- Điều 60. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
- Điều 61. Điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 62. Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Điều 63. Trợ cấp mai táng
- Điều 64. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 65. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 66. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 67. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 68. Tính hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đó đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 69. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 70. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 71. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 72. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 73. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
- Điều 74. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 75. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 76. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 77. Trợ cấp mai táng
- Điều 78. Trợ cấp tuất
- Điều 79. Tính hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đó đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 80. Đối tượng áp dụng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 81. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 82. Trợ cấp thất nghiệp
- Điều 83. Hỗ trợ học nghề
- Điều 84. Hỗ trợ tìm việc làm
- Điều 85. Bảo hiểm y tế
- Điều 86. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 87. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 88. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 89. Các quỹ thành phần
- Điều 90. Sử dụng quỹ
- Điều 91. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
- Điều 92. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 93. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
- Điều 94. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 95. Chi phí quản lý
- Điều 96. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 97. Các hình thức đầu tư
- Điều 98. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 99. Sử dụng quỹ
- Điều 100. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
- Điều 101. Chi phí quản lý
- Điều 102. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 103. Sử dụng quỹ
- Điều 104. Chi phí quản lý Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp bằng mức chi phí quản lý của cơ quan hành chính nhà nước.
- Điều 105. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 106. Tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 107. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 108. Nhiệm vụ của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 109. Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 110. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội
- Điều 111. Cấp Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 112. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Điều 113. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
- Điều 114. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động 1. Sổ bảo hiểm xã hội.
- Điều 115. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 116. Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ
- Điều 117. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản
- Điều 118. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại các điều 114, 115 và 116 của Luật này.
- Điều 119. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 120. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 121. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Điều 122. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 123. Hồ sơ hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 124. Giải quyết hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 125. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 126. Giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 127. Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người chấp hành xong hình phạt tù
- Điều 128. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần đối với người chấp hành xong hình phạt tù
- Điều 129. Di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Điều 130. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 131. Thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại
- Điều 132. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
- Điều 133. Khen thưởng
- Điều 134. Các hành vi vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 135. Các hành vi vi phạm pháp luật về thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội
- Điều 136. Các hành vi vi phạm pháp luật về sử dụng tiền đóng và quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 137. Các hành vi vi phạm pháp luật về lập hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 138. Xử lý vi phạm