Khoản 5 Điều 3 Bộ Luật lao động 2012
5. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động là tổ chức được thành lập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.
Bộ Luật lao động 2012
- Số hiệu: 10/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 01/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Điều 7. Quan hệ lao động
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Việc làm, giải quyết việc làm
- Điều 10. Quyền làm việc của người lao động
- Điều 11. Quyền tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
- Điều 12. Chính sách của Nhà nước hỗ trợ phát triển việc làm
- Điều 13. Chương trình việc làm
- Điều 14. Tổ chức dịch vụ việc làm
- Điều 15. Hợp đồng lao động
- Điều 16. Hình thức hợp đồng lao động
- Điều 17. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
- Điều 18. Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động
- Điều 19. Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động
- Điều 20. Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động
- Điều 21. Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
- Điều 22. Loại hợp đồng lao động
- Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
- Điều 24. Phụ lục hợp đồng lao động
- Điều 25. Hiệu lực của hợp đồng lao động
- Điều 26. Thử việc
- Điều 27. Thời gian thử việc
- Điều 28. Tiền lương trong thời gian thử việc
- Điều 29. Kết thúc thời gian thử việc
- Điều 30. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
- Điều 31. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
- Điều 32. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Điều 33. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Điều 34. Người lao động làm việc không trọn thời gian
- Điều 35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
- Điều 36. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
- Điều 38. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
- Điều 39. Trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 40. Huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 41. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
- Điều 42. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
- Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
- Điều 44. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế
- Điều 45. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 46. Phương án sử dụng lao động
- Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 48. Trợ cấp thôi việc
- Điều 49. Trợ cấp mất việc làm
- Điều 50. Hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều 51. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều 52. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều 53. Cho thuê lại lao động
- Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- Điều 55. Hợp đồng cho thuê lại lao động
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
- Điều 59. Học nghề và dạy nghề
- Điều 60. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
- Điều 61. Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
- Điều 62. Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
- Điều 63. Mục đích, hình thức đối thoại tại nơi làm việc
- Điều 64. Nội dung đối thoại tại nơi làm việc
- Điều 65. Tiến hành đối thoại tại nơi làm việc
- Điều 66. Mục đích của thương lượng tập thể
- Điều 67. Nguyên tắc thương lượng tập thể
- Điều 68. Quyền yêu cầu thương lượng tập thể
- Điều 69. Đại diện thương lượng tập thể
- Điều 70. Nội dung thương lượng tập thể
- Điều 71. Quy trình thương lượng tập thể
- Điều 72. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động trong thương lượng tập thể
- Điều 73. Thỏa ước lao động tập thể
- Điều 74. Ký kết thỏa ước lao động tập thể
- Điều 75. Gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 76. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể
- Điều 77. Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
- Điều 78. Thoả ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 79. Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 80. Xử lý thoả ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 81. Thoả ước lao động tập thể hết hạn
- Điều 82. Chi phí thương lượng tập thể, ký kết thoả ước lao động tập thể
- Điều 83. Ký kết thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều 84. Thực hiện thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều 85. Thời hạn thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều 86. Thực hiện thoả ước lao động tập thể trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp
- Điều 87. Ký kết thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều 88. Quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp với thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều 89. Thời hạn thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều 90. Tiền lương
- Điều 91. Mức lương tối thiểu
- Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
- Điều 94. Hình thức trả lương
- Điều 95. Kỳ hạn trả lương
- Điều 96. Nguyên tắc trả lương
- Điều 97. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
- Điều 98. Tiền lương ngừng việc
- Điều 99. Trả lương thông qua người cai thầu
- Điều 100. Tạm ứng tiền lương
- Điều 101. Khấu trừ tiền lương
- Điều 102. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng lương
- Điều 103. Tiền thưởng
- Điều 104. Thời giờ làm việc bình thường
- Điều 105. Giờ làm việc ban đêm
- Điều 106. Làm thêm giờ
- Điều 107. Làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt
- Điều 108. Nghỉ trong giờ làm việc
- Điều 109. Nghỉ chuyển ca
- Điều 110. Nghỉ hằng tuần
- Điều 111. Nghỉ hằng năm
- Điều 112. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
- Điều 113. Tạm ứng tiền lương, tiền tàu xe đi đường ngày nghỉ hằng năm
- Điều 114. Thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ
- Điều 118. Kỷ luật lao động
- Điều 119. Nội quy lao động
- Điều 120. Đăng ký nội quy lao động
- Điều 121. Hồ sơ đăng ký nội quy lao động
- Điều 122. Hiệu lực của nội quy lao động
- Điều 123. Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động
- Điều 124. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
- Điều 125. Hình thức xử lý kỷ luật lao động
- Điều 126. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
- Điều 127. Xoá kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
- Điều 128. Những quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao động
- Điều 129. Tạm đình chỉ công việc
- Điều 130. Bồi thường thiệt hại
- Điều 131. Nguyên tắc và trình tự, thủ tục xử lý bồi thường thiệt hại
- Điều 132. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
- Điều 133. Tuân thủ pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 134. Chính sách của nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 135. Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 136. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 137. Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
- Điều 138. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động đối với công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 139. Người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 140. Xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp
- Điều 141. Bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại
- Điều 142. Tai nạn lao động
- Điều 143. Bệnh nghề nghiệp
- Điều 144. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 145. Quyền của người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 146. Các hành vi bị cấm trong an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 147. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Điều 148. Kế hoạch an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 149. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
- Điều 150. Huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 151. Thông tin về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 152. Chăm sóc sức khỏe cho người lao động
- Điều 153. Chính sách của Nhà nước đối với lao động nữ
- Điều 154. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với lao động nữ
- Điều 155. Bảo vệ thai sản đối với lao động nữ
- Điều 156. Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai
- Điều 157. Nghỉ thai sản
- Điều 158. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản
- Điều 159. Trợ cấp khi nghỉ để chăm sóc con ốm, khám thai, thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 160. Công việc không được sử dụng lao động nữ
- Điều 161. Lao động chưa thành niên
- Điều 162. Sử dụng người lao động chưa thành niên
- Điều 163. Nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên
- Điều 164. Sử dụng lao động dưới 15 tuổi
- Điều 165. Các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên
- Điều 168. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 169. Điều kiện của lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
- Điều 170. Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài
- Điều 171. Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 172. Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Điều 173. Thời hạn của giấy phép lao động
- Điều 174. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
- Điều 175. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động
- Điều 176. Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật
- Điều 177. Sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều 178. Các hành vi bị cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều 179. Lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 180. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 181. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Điều 182. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 183. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động
- Điều 184. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao
- Điều 185. Người lao động nhận công việc về làm tại nhà
- Điều 188. Vai trò của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động
- Điều 189. Thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
- Điều 190. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn
- Điều 191. Quyền của cán bộ công đoàn cơ sở trong quan hệ lao động
- Điều 192. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với tổ chức công đoàn
- Điều 193. Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
- Điều 194. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 195. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 196. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 197. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 198. Hòa giải viên lao động
- Điều 199. Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 200. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
- Điều 201. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của hòa giải viên lao động
- Điều 202. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
- Điều 203. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể
- Điều 204. Trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại cơ sở
- Điều 205. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 206. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích của Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 207. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
- Điều 208. Cấm hành động đơn phương trong khi tranh chấp lao động tập thể đang được giải quyết
- Điều 209. Đình công
- Điều 210. Tổ chức và lãnh đạo đình công
- Điều 211. Trình tự đình công
- Điều 212. Thủ tục lấy ý kiến tập thể lao động
- Điều 213. Thông báo thời điểm bắt đầu đình công
- Điều 214. Quyền của các bên trước và trong quá trình đình công
- Điều 215. Những trường hợp đình công bất hợp pháp
- Điều 216. Thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc
- Điều 217. Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc
- Điều 218. Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công
- Điều 219. Hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công
- Điều 220. Trường hợp không được đình công
- Điều 221. Quyết định hoãn, ngừng đình công
- Điều 222. Xử lý cuộc đình công không đúng trình tự, thủ tục
- Điều 223. Yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 224. Thủ tục gửi đơn yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 225. Thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 226. Thành phần hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 227. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 228. Đình chỉ việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 229. Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 230. Hoãn phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 231. Trình tự phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 232. Quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 233. Xử lý vi phạm
- Điều 234. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công