Mục 4 Chương 14 Bộ Luật lao động 2012
Mục 4. ĐÌNH CÔNG VÀ GIẢI QUYẾT ĐÌNH CÔNG
1. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
2. Việc đình công chỉ được tiến hành đối với các tranh chấp lao động tập thể về lợi ích và sau thời hạn quy định tại
Điều 210. Tổ chức và lãnh đạo đình công
1. Ở nơi có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công phải do Ban chấp hành công đoàn cơ sở tổ chức và lãnh đạo.
2. Ở nơi chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công do tổ chức công đoàn cấp trên tổ chức và lãnh đạo theo đề nghị của người lao động.
1. Lấy ý kiến tập thể lao động.
2. Ra quyết định đình công.
3. Tiến hành đình công.
Điều 212. Thủ tục lấy ý kiến tập thể lao động
1. Đối với tập thể lao động có tổ chức công đoàn cơ sở thì lấy ý kiến của thành viên Ban chấp hành công đoàn cơ sở và tổ trưởng các tổ sản xuất. Nơi chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì lấy ý kiến của tổ trưởng các tổ sản xuất hoặc của người lao động.
2. Việc tổ chức lấy ý kiến có thể thực hiện bằng phiếu hoặc chữ ký.
3. Nội dung lấy ý kiến để đình công bao gồm:
a) Phương án của Ban chấp hành công đoàn về nội dung quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 213 của Bộ luật này;
b) Ý kiến của người lao động đồng ý hay không đồng ý đình công.
4. Thời gian, hình thức lấy ý kiến để đình công do Ban chấp hành công đoàn quyết định và phải thông báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 01 ngày.
Điều 213. Thông báo thời điểm bắt đầu đình công
1. Khi có trên 50% số người được lấy ý kiến đồng ý với phương án của Ban chấp hành công đoàn đưa ra thì Ban chấp hành công đoàn ra quyết định đình công bằng văn bản.
2. Quyết định đình công phải có các nội dung sau đây:
a) Kết quả lấy ý kiến đình công;
b) Thời điểm bắt đầu đình công, địa điểm đình công;
c) Phạm vi tiến hành đình công;
d) Yêu cầu của tập thể lao động;
đ) Họ tên của người đại diện cho Ban chấp hành công đoàn và địa chỉ liên hệ để giải quyết.
3. Ít nhất là 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công, Ban chấp hành công đoàn gửi quyết định đình công cho người sử dụng lao động, đồng thời gửi 01 bản cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, 01 bản cho công đoàn cấp tỉnh.
4. Đến thời điểm bắt đầu đình công, nếu người sử dụng lao động không chấp nhận giải quyết yêu cầu của tập thể lao động thì Ban chấp hành công đoàn tổ chức và lãnh đạo đình công.
Điều 214. Quyền của các bên trước và trong quá trình đình công
1. Tiếp tục thỏa thuận để giải quyết nội dung tranh chấp lao động tập thể hoặc cùng đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về lao động, tổ chức công đoàn và tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở cấp tỉnh tiến hành hoà giải.
2. Ban chấp hành công đoàn có quyền sau đây:
a) Rút quyết định đình công nếu chưa đình công hoặc chấm dứt đình công nếu đang đình công;
b) Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là hợp pháp.
3. Người sử dụng lao động có quyền sau đây:
a) Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho Ban chấp hành công đoàn tổ chức, lãnh đạo đình công;
b) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công do không đủ điều kiện để duy trì hoạt động bình thường hoặc để bảo vệ tài sản;
c) Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.
Điều 215. Những trường hợp đình công bất hợp pháp
1. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.
2. Tổ chức cho những người lao động không cùng làm việc cho một người sử dụng lao động đình công.
3. Khi vụ việc tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết theo quy định của Bộ luật này.
4. Tiến hành tại doanh nghiệp không được đình công thuộc danh mục do Chính phủ quy định.
5. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công.
Điều 216. Thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc
Ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc, người sử dụng lao động phải niêm yết công khai quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc tại nơi làm việc và thông báo cho các cơ quan, tổ chức sau đây:
1. Ban chấp hành công đoàn tổ chức, lãnh đạo đình công;
2. Công đoàn cấp tỉnh;
3. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động;
4. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh;
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đóng trụ sở.
Điều 217. Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc
1. Trước 12 giờ so với thời điểm bắt đầu đình công ghi trong quyết định đình công.
2. Sau khi tập thể lao động ngừng đình công.
Điều 218. Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công
1. Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được trả lương ngừng việc theo quy định tại
2. Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 219. Hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công
1. Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc.
2. Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.
3. Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.
4. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
5. Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.
6. Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác.
Điều 220. Trường hợp không được đình công
1. Không được đình công ở đơn vị sử dụng lao động hoạt động thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng theo danh mục do Chính phủ quy định.
2. Cơ quan quản lý nhà nước phải định kỳ tổ chức lắng nghe ý kiến của tập thể người lao động và người sử dụng lao động để kịp thời giúp đỡ và giải quyết các yêu cầu chính đáng của tập thể lao động.
Điều 221. Quyết định hoãn, ngừng đình công
Khi xét thấy cuộc đình công có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, lợi ích công cộng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoãn hoặc ngừng đình công và giao cho cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Chính phủ quy định về việc hoãn hoặc ngừng đình công và giải quyết quyền lợi của tập thể lao động.
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định tuyên bố cuộc đình công vi phạm trình tự, thủ tục và thông báo ngay cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi việc tổ chức và lãnh đạo đình công không tuân theo quy định tại
2. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về lao động, công đoàn cùng cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp gặp gỡ người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên để nghe ý kiến và hỗ trợ các bên tìm biện pháp giải quyết, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh trở lại bình thường.
Bộ Luật lao động 2012
- Số hiệu: 10/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 01/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Điều 7. Quan hệ lao động
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Việc làm, giải quyết việc làm
- Điều 10. Quyền làm việc của người lao động
- Điều 11. Quyền tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
- Điều 12. Chính sách của Nhà nước hỗ trợ phát triển việc làm
- Điều 13. Chương trình việc làm
- Điều 14. Tổ chức dịch vụ việc làm
- Điều 15. Hợp đồng lao động
- Điều 16. Hình thức hợp đồng lao động
- Điều 17. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
- Điều 18. Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động
- Điều 19. Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động
- Điều 20. Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động
- Điều 21. Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
- Điều 22. Loại hợp đồng lao động
- Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
- Điều 24. Phụ lục hợp đồng lao động
- Điều 25. Hiệu lực của hợp đồng lao động
- Điều 26. Thử việc
- Điều 27. Thời gian thử việc
- Điều 28. Tiền lương trong thời gian thử việc
- Điều 29. Kết thúc thời gian thử việc
- Điều 30. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
- Điều 31. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
- Điều 32. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Điều 33. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Điều 34. Người lao động làm việc không trọn thời gian
- Điều 35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
- Điều 36. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
- Điều 38. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
- Điều 39. Trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 40. Huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 41. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
- Điều 42. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
- Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
- Điều 44. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế
- Điều 45. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 46. Phương án sử dụng lao động
- Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều 48. Trợ cấp thôi việc
- Điều 49. Trợ cấp mất việc làm
- Điều 50. Hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều 51. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều 52. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều 53. Cho thuê lại lao động
- Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- Điều 55. Hợp đồng cho thuê lại lao động
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
- Điều 59. Học nghề và dạy nghề
- Điều 60. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
- Điều 61. Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
- Điều 62. Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
- Điều 63. Mục đích, hình thức đối thoại tại nơi làm việc
- Điều 64. Nội dung đối thoại tại nơi làm việc
- Điều 65. Tiến hành đối thoại tại nơi làm việc
- Điều 66. Mục đích của thương lượng tập thể
- Điều 67. Nguyên tắc thương lượng tập thể
- Điều 68. Quyền yêu cầu thương lượng tập thể
- Điều 69. Đại diện thương lượng tập thể
- Điều 70. Nội dung thương lượng tập thể
- Điều 71. Quy trình thương lượng tập thể
- Điều 72. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động trong thương lượng tập thể
- Điều 73. Thỏa ước lao động tập thể
- Điều 74. Ký kết thỏa ước lao động tập thể
- Điều 75. Gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 76. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể
- Điều 77. Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
- Điều 78. Thoả ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 79. Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 80. Xử lý thoả ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 81. Thoả ước lao động tập thể hết hạn
- Điều 82. Chi phí thương lượng tập thể, ký kết thoả ước lao động tập thể
- Điều 83. Ký kết thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều 84. Thực hiện thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều 85. Thời hạn thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều 86. Thực hiện thoả ước lao động tập thể trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp
- Điều 87. Ký kết thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều 88. Quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp với thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều 89. Thời hạn thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều 90. Tiền lương
- Điều 91. Mức lương tối thiểu
- Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
- Điều 94. Hình thức trả lương
- Điều 95. Kỳ hạn trả lương
- Điều 96. Nguyên tắc trả lương
- Điều 97. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
- Điều 98. Tiền lương ngừng việc
- Điều 99. Trả lương thông qua người cai thầu
- Điều 100. Tạm ứng tiền lương
- Điều 101. Khấu trừ tiền lương
- Điều 102. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng lương
- Điều 103. Tiền thưởng
- Điều 104. Thời giờ làm việc bình thường
- Điều 105. Giờ làm việc ban đêm
- Điều 106. Làm thêm giờ
- Điều 107. Làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt
- Điều 108. Nghỉ trong giờ làm việc
- Điều 109. Nghỉ chuyển ca
- Điều 110. Nghỉ hằng tuần
- Điều 111. Nghỉ hằng năm
- Điều 112. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
- Điều 113. Tạm ứng tiền lương, tiền tàu xe đi đường ngày nghỉ hằng năm
- Điều 114. Thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ
- Điều 118. Kỷ luật lao động
- Điều 119. Nội quy lao động
- Điều 120. Đăng ký nội quy lao động
- Điều 121. Hồ sơ đăng ký nội quy lao động
- Điều 122. Hiệu lực của nội quy lao động
- Điều 123. Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động
- Điều 124. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
- Điều 125. Hình thức xử lý kỷ luật lao động
- Điều 126. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
- Điều 127. Xoá kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
- Điều 128. Những quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao động
- Điều 129. Tạm đình chỉ công việc
- Điều 130. Bồi thường thiệt hại
- Điều 131. Nguyên tắc và trình tự, thủ tục xử lý bồi thường thiệt hại
- Điều 132. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
- Điều 133. Tuân thủ pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 134. Chính sách của nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 135. Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 136. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 137. Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
- Điều 138. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động đối với công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 139. Người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 140. Xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp
- Điều 141. Bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại
- Điều 142. Tai nạn lao động
- Điều 143. Bệnh nghề nghiệp
- Điều 144. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 145. Quyền của người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 146. Các hành vi bị cấm trong an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 147. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Điều 148. Kế hoạch an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 149. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
- Điều 150. Huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 151. Thông tin về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều 152. Chăm sóc sức khỏe cho người lao động
- Điều 153. Chính sách của Nhà nước đối với lao động nữ
- Điều 154. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với lao động nữ
- Điều 155. Bảo vệ thai sản đối với lao động nữ
- Điều 156. Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai
- Điều 157. Nghỉ thai sản
- Điều 158. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản
- Điều 159. Trợ cấp khi nghỉ để chăm sóc con ốm, khám thai, thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 160. Công việc không được sử dụng lao động nữ
- Điều 161. Lao động chưa thành niên
- Điều 162. Sử dụng người lao động chưa thành niên
- Điều 163. Nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên
- Điều 164. Sử dụng lao động dưới 15 tuổi
- Điều 165. Các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên
- Điều 168. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 169. Điều kiện của lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
- Điều 170. Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài
- Điều 171. Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 172. Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Điều 173. Thời hạn của giấy phép lao động
- Điều 174. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
- Điều 175. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động
- Điều 176. Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật
- Điều 177. Sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều 178. Các hành vi bị cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều 179. Lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 180. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 181. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Điều 182. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 183. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động
- Điều 184. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao
- Điều 185. Người lao động nhận công việc về làm tại nhà
- Điều 188. Vai trò của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động
- Điều 189. Thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
- Điều 190. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn
- Điều 191. Quyền của cán bộ công đoàn cơ sở trong quan hệ lao động
- Điều 192. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với tổ chức công đoàn
- Điều 193. Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
- Điều 194. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 195. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 196. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 197. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
- Điều 198. Hòa giải viên lao động
- Điều 199. Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 200. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
- Điều 201. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của hòa giải viên lao động
- Điều 202. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
- Điều 203. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể
- Điều 204. Trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại cơ sở
- Điều 205. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 206. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích của Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 207. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
- Điều 208. Cấm hành động đơn phương trong khi tranh chấp lao động tập thể đang được giải quyết
- Điều 209. Đình công
- Điều 210. Tổ chức và lãnh đạo đình công
- Điều 211. Trình tự đình công
- Điều 212. Thủ tục lấy ý kiến tập thể lao động
- Điều 213. Thông báo thời điểm bắt đầu đình công
- Điều 214. Quyền của các bên trước và trong quá trình đình công
- Điều 215. Những trường hợp đình công bất hợp pháp
- Điều 216. Thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc
- Điều 217. Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc
- Điều 218. Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công
- Điều 219. Hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công
- Điều 220. Trường hợp không được đình công
- Điều 221. Quyết định hoãn, ngừng đình công
- Điều 222. Xử lý cuộc đình công không đúng trình tự, thủ tục
- Điều 223. Yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 224. Thủ tục gửi đơn yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 225. Thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 226. Thành phần hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 227. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 228. Đình chỉ việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 229. Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 230. Hoãn phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 231. Trình tự phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 232. Quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 233. Xử lý vi phạm
- Điều 234. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công