- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6798:2001 (ISO 5636:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Các lỗ dùng cho vít có ren không đối xứng và mặt tựa hình cầu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6802:2001 (ISO 9714-1:1991) về Dụng cụ khoan chỉnh hình - Mũi khoan, mũi taro và mũi khoét do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
VẬT CẤY GHÉP TRONG PHẪU THUẬT - NẸP XƯƠNG KIM LOẠI - LỖ VÀ RÃNH DÙNG VỚI VÍT CÓ BỀ MẶT TỰA HÌNH CÔN
Implants for surgery - Metal bone plates - Holes and slots corresponding to screws with conical under surface
Lời nói đầu
TCVN 6797 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 9269 : 1998.
TCVN 6797 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
VẬT CẤY GHÉP TRONG PHẪU THUẬT - NẸP XƯƠNG KIM LOẠI - LỖ VÀ RÃNH DÙNG VỚI VÍT CÓ BỀ MẶT TỰA HÌNH CÔN
Implants for surgery - Metal bone plates - Holes and slots corresponding to screws with conical under surface
Tiêu chuẩn này quy định kích thước và dung sai của các lỗ và rãnh trên nẹp xương kim loại được sử dụng làm vật cấy ghép trong phẫu thuật, để thuận tiện cho việc chọn chính xác vít theo ISO 9268.
Chú thích
1) Tiêu chuẩn này không quy định hình dạng và kích thước của nẹp xương hoặc khoảng cách giữa các lỗ và rãnh (khoảng cách từ tâm đến tâm).
2) Tương quan giữa các tiêu chuẩn về vít xương, nẹp xương và các dụng cụ có liên quan được mô tả trong phụ lục A.
ISO 9268 Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Vít xương kim loại với mặt tựa đầu vít dạng hình côn - Kích thước.
Implants for surgery - Metal bone screws with conical under-surface of head - Dimensions.
3.1 Lỗ và rãnh trên nẹp xương kim loại được sử dụng với vít có đường kính danh nghĩa 2,9 mm (vít HC 2,9 phù hợp với ISO 9268)
Lỗ và rãnh trên nẹp xương với vít HC 2,9 phải phù hợp với hình 1, hình 2 và bảng 1.
Chiều sâu lỗ khoét đối với lỗ và rãnh trên nẹp xương phẳng có chiều dày 2 mm hoặc lớn hơn, phải không nhỏ hơn 1/2 chiều sâu song song của đầu vít HC 2,9 và phải ở dưới mặt ngoài của nẹp xương.
Chiều sâu lỗ khoét côn đối với lỗ hoặc rãnh trên nẹp xương phẳng có chiều dày 1,6 mm hoặc 1,4 mm được chế tạo sao cho phù hợp với mặt lỗ khoét côn của đầu vít.
Đối với nẹp xương kim loại có mặt ngoài cong, chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh phải được chế tạo sao cho mặt phẳng dưới đầu vít HC 2,9 nằm giữa mép trên và dưới mặt lỗ khoét côn của nẹp xương.
3.2. Lỗ và rãnh trên nẹp xương kim loại được sử dụng với vít có đường kính danh nghĩa 3,5 mm; 3,9 mm; 4,2 mm (vít HC 3,5; HC 3,9; HC 4,2 phù hợp với ISO 9268)
Lỗ và rãnh trên nẹp xương với các vít HC 3,5; HC 3,9 và HC 4,2 phải phù hợp với hình 1, hình 2 và bảng 1.
Chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh trên nẹp xương phải có chiều dày 2,8 mm hoặc lớn hơn được chế tạo sao cho nhỏ nhất cũng phải bằng nửa chiều sâu song song của đầu vít HC 4,2 phải thấp hơn mặt ngoài của nẹp xương.
Kích thước tính bằng milimet
Hình 1 - Lỗ với vít HC
Hình 2 - Rãnh của vít HC
Bảng 1 - Kích thước lỗ và rãnh vít HC
Kích thước tính bằng milimet
D + 0,1 0 | Vít phù hợp với ISO 9268 (Ký hiệu và đường kính danh nghĩa của ren) |
3 | HC 2,9 |
4,3 | HC 3,5 |
HC 3,9 | |
HC 4,2 |
Chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh trên nẹp xương phẳng có chiều dày 2 mm, 2,2 mm hoặc 2,5 mm được chế tạo sao cho phù hợp với mặt lỗ khoét côn của đầu vít.
Đối với nẹp xương có bề mặt cong, chiều sâu lỗ khoét côn của lỗ hoặc rãnh được chế tạo sao cho mặt phẳng phía dưới của vít HC 4,2 nằm giữa giới hạn trên và dưới của bề mặt lỗ khoét côn của nẹp xương.
3.3. Lỗ và rãnh trên nẹp xương được sử dụng với vít có đường kính danh nghĩa 4,0 và 4,5 mm (HD 4 và HD 4
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6795-1:2001 (ISO 5832-1:1997) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Vật liệu kim loại - Phần 1: Thép không gỉ gia công áp lực do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6796:2001 (ISO 8828:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Hướng dẫn bảo quản các vật chỉnh hình do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6800:2001 (ISO 8827 : 1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Đinh móc có chân song song dùng cho chỉnh hình - Yêu cầu chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6801:2001 (ISO 7151:1988) về Dụng cụ phẫu thuật - Dụng cụ có khớp nối không dùng để cắt - Yêu cầu chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6453:2008 về Dụng cụ cấy ghép bằng compozit carbon
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13391-4:2021 (ISO 5834-4:2019) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 4: Phương pháp đo chỉ số oxy hóa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13392:2021 (ISO 5833:2002) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Xi măng nhựa acrylic
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13405:2021 (ISO 7199:2016 with AMD 1:2020) về Vật cấy ghép tim mạch và các cơ quan nhân tạo - Thiết bị trao đổi khí - máu (thiết bị cung cấp oxy máu)
- 1Quyết định 09/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 2226/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6795-1:2001 (ISO 5832-1:1997) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Vật liệu kim loại - Phần 1: Thép không gỉ gia công áp lực do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6796:2001 (ISO 8828:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Hướng dẫn bảo quản các vật chỉnh hình do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6798:2001 (ISO 5636:1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Các lỗ dùng cho vít có ren không đối xứng và mặt tựa hình cầu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6800:2001 (ISO 8827 : 1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Đinh móc có chân song song dùng cho chỉnh hình - Yêu cầu chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6801:2001 (ISO 7151:1988) về Dụng cụ phẫu thuật - Dụng cụ có khớp nối không dùng để cắt - Yêu cầu chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6802:2001 (ISO 9714-1:1991) về Dụng cụ khoan chỉnh hình - Mũi khoan, mũi taro và mũi khoét do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6453:2008 về Dụng cụ cấy ghép bằng compozit carbon
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13391-4:2021 (ISO 5834-4:2019) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Nhựa polyetylen siêu cao phân tử - Phần 4: Phương pháp đo chỉ số oxy hóa
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13392:2021 (ISO 5833:2002) về Vật cấy ghép phẫu thuật - Xi măng nhựa acrylic
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13405:2021 (ISO 7199:2016 with AMD 1:2020) về Vật cấy ghép tim mạch và các cơ quan nhân tạo - Thiết bị trao đổi khí - máu (thiết bị cung cấp oxy máu)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6797:2001 (ISO 9269 : 1988) về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Nẹp xương kim loại - Lỗ và rãnh dùng với vít có bề mặt tựa hình côn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6797:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/05/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực