- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:1996 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6381:1998 (ISO 3297 : 1986) về Tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
TCVN 6756 : 2000
MÃ SỐ VÀ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ SỐ MÃ VẠCH EAN CHO SÁCH VÀ XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Article number and barcode - EAN number and barcode for book and serial publication - Specifition
Tiêu chuẩn này quy định cấu tạo của mã số EAN và vị trí của mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ. Tiêu chuẩn này phù hợp với quy định kỹ thuật của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN international) và những thỏa thuận đã được nhất trí giữa tổ chức EAN quốc tế với các tổ chức quản lý mã ISBN và mã ISSN về ứng dụng mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ.
TCVN 6939-1996 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN 13) - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6380:1998 Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách (ISBN).
TCVN 6381:1998 Tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN).
TCVN 6382:1998 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật.
3.1. Sách
Các xuất bản phẩm in trên giấy, có bìa (mỏng hoặc dầy) có nội dung và tên xác định. Trong tiêu chuẩn này “sách” bao gồm cả các loại băng từ, đĩa từ, micrôfim và các ấn phẩm khác, trừ các xuất bản phẩm nhiều kỳ.
3.2. Xuất bản phẩm nhiều kỳ
Xem 3.3. TCVN 6381-1998.
4.1. Mã số
Mã số EAN cho sách gồm 13 chữ số có cấu tạo như sau:
- Đối với các sách chưa có mã số ISBN tuân theo quy định trong 4.1.1.
- Đối với các sách đã có mã số ISBN tuân theo quy định trong 4.1.2.
4.1.1. Mã số EAN cho sách chưa có mã số ISBN
Mã số EAN cho sách chưa có mã số ISBN có cấu tạo như sau:
893 | M1 M2 M3 M4 M5 I1 I2 I3 I4 | C |
trong đó:
893 là mã quốc gia EAN của Việt nam;
M1...M5 là mã số nhà xuất bản, do EAN Việt nam cấp cho các nhà xuất bản;
I1...I4 là mã số của đầu sách do nhà xuất bản cấp cho mỗi đầu sách của mình;
C là số kiểm tra, tính từ các số 893 M1 M2 M3 M4 M5 I1 I2 I3 I4 theo quy tắc nêu trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996.
Nhà xuất bản phải đảm bảo mỗi đầu sách khác nhau về nội dung và tên gọi, hình thức trình bày (giấy, bìa...) phải có một mã số I khác nhau. Mỗi tập sách của một tên sách (tập 1, 2, 3... của cùng một tên sách) hay những lần xuất bản khác nhau của cùng một tên sách phải được cấp một mã số I khác nhau.
4.1.2. Mã số EAN cho sách đã có mã số ISBN
Mã số EAN cho sách đã có mã số ISBN có cấu tạo như sau:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7199:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7200:2002 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4523:2009 về Xuất bản phẩm thông tin - Phân loại, cấu trúc và trình bày
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6383:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7199:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7200:2002 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:1996 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6381:1998 (ISO 3297 : 1986) về Tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6756:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho nhà sách và nhà xuất bản phẩm nhiều kỳ - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4523:2009 về Xuất bản phẩm thông tin - Phân loại, cấu trúc và trình bày
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6756:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ - Quy định kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN6756:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực