MÃ SỐ VÀ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ VẠCH EAN·UCC-128 - QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
Article number and barcode - EAN·UCC-128 barcode - Specification
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật của mã vạch EAN·UCC-128. Đây là mã vạch dùng để thể hiện dữ liệu số phân định ứng dụng (AI) EAN·UCC (Xem TCVN 6754:2000).
TCVN 6754:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN·UCC.
TCVN 6382:1998 Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật.
3.1. Mã vạch EAN·UCC-128 (sau đây gọi tắt là mã vạch) là một hình chữ nhật cấu thành từ nhiều vạch tối và sáng đặt song song và vuông góc với một đường cơ sở tưởng tượng; ở bên phải và bên trái hình chữ nhật có hai vùng trống.
3.2. Các vạch tối và sáng được cấu thành từ các mô đun sáng hoặc tối có chiều rộng thống nhất.
3.3. Mỗi ký tự của mã vạch được cấu thành từ 11 môđun, trừ ký tự kết thúc được cấu thành từ 13 môđun.
3.4. Trong các ký tự, các môđun được nhóm lại thành các vạch, mỗi ký tự được thể hiện bằng ba vạch tối và ba vạch sáng, trừ ký tự kết thúc được thể hiện bằng bốn vạch tối và ba vạch sáng.
3.5. Mỗi vạch tối hoặc sáng có thể bao gồm từ một đến bốn môđun.
3.6. Mã vạch có vùng bắt đầu là ký tự đôi đặc biệt, gồm ký tự bắt đầu và ký tự chức năng 1 (FNC1) đứng ngay sau nó.
3.7. Mã vạch luôn có một ký tự kiểm tra; ký tự này không phải là một phần của dữ liệu mà chỉ bổ sung cho bất kỳ số kiểm tra nào sử dụng trong dữ liệu.
3.8. Mã vạch được thiết kế để các máy quét cố định hoặc di động có thể đọc được theo cả hai hướng (từ trái sang phải hoặc ngược lại).
3.9. Chiều dài lớn nhất của mã vạch là 16,5 cm và số ký tự dữ liệu tối đa (không kể các ký tự bổ trợ và ký tự kiểm tra) là 48.
3.10. Với một chiều dài dữ liệu nhất định, độ lớn (cỡ) của mã vạch thay đổi trong giới hạn của độ phóng đại để tương thích với nhiều mức chất lượng của quá trình in mã.
3.11. Các kích thước được quy định cho một cỡ mã vạch đặc biệt gọi là kích thước chuẩn. Giới hạn độ phóng đại là từ 0,25 đến 1,2 lần kích thước chuẩn.
Mã vạch EAN·UCC-128 có ba bộ ký tự nêu trong bảng 1, gọi là Bộ mã A, B và C (set A, B và C). Bộ mã A (set A) bao gồm tất cả các ký tự số và chữ cái hoa tiêu chuẩn cộng với các ký tự đặc biệt và các ký tự kiểm tra. Bộ mã B (set B) bao gồm tất cả các ký tự hoa và thường cộng với các ký tự đặc biệt. Bộ mã C (set C) bao gồm 100 cặp số từ 00 đến 99 và các ký tự đặc biệt. Bộ mã C cho phép mã hóa dữ liệu gồm toàn số với mật độ lớn gấp hai lần (hai số cho mỗi ký tự mã hóa) so với các bộ mã khác.
Ký tự bắt đầu (xem điều 5 dưới đây) xác định bộ mã được sử dụng. Bộ ký tự có thể thay đổi trong cùng một mã vạch bằng cách sử dụng ký tự code A, code B, code C hoặc ký tự chuyển đổi.
5.1. Mã EAN·UCC-128 có chín ký tự đặc biệt:
Bắt đầu A (Start A) Code A Chuyển đổi
Bắt đầu B (Start B) Code B Kết thúc
Bắt đầu C (Start C) Code C Chức năng 1 (FNC 1)
Sự kết hợp của các ký tự này được nêu trong bảng 1 (trang 9).
5.2. Mã EAN·UCC-128 luôn luôn có vùng bắt đầu là ký tự đôi đặc biệt bao gồm ký tự bắt đầu (A hoặc B hoặc C) và chức năng 1 (FNC 1).
Như vậy, nếu một mã 128 bắt đầu bằng một vùng bắt đầu có ký tự đôi thì bao giờ cũng là mã EAN·UCC-128; còn nếu một mã 128 không bắt đầu bằng một vùng bắt đầu có ký tự đôi thì không phải là mã EAN·UCC-128.
5.3. Ký tự chức năng 1 (FNC1) có thể là ký tự kiểm t
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7200:2002 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6756:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ - Quy định kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6382:1998 (EAN International) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN - VN13) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7200:2002 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6756:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ - Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417 : 2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN6755:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực