Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6679 : 2008

ISO 10315 : 2000

THUỐC LÁ – XÁC ĐỊNH NICOTIN TRONG PHẦN NGƯNG TỤ CỦA KHÓI THUỐC –  PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Cigarettes – Determination of nicotine in smoke condensates - Gas chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 6679 : 2008 thay thế TCVN 6679 : 2000;

TCVN 6679 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 10315 : 2000. đính chính kỹ thuật 1 : 2000;

TCVN 6679 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC LÁ – XÁC ĐỊNH NICOTIN TRONG PHẦN NGƯNG TỤ CỦA KHÓI THUỐC –  PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Cigarettes – Determination of nicotine in smoke condensates - Gas chromatographic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nicotin trong phần ngưng tụ khói thuốc lá bằng sắc ký khí. Việc hút thuốc và thu lấy luồng khói chính thông thường được tiến hành theo TCVN 6680 (ISO 4387). Tuy nhiên, phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng để xác định nicotin trong phần ngưng tụ của khói thuốc lá thu được bằng phương pháp phi tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH: Ở những nước không có điều kiện sử dụng phương pháp sắc ký khí thì tham khảo TCVN 7098 (ISO 3400) để xác định lượng nicotin alkaloid tổng số. Trong những trường hợp này, các giá trị thu được bằng phương pháp mô tả trong TCVN 7098 (ISO 3400) phải kèm theo chú thích trong biểu thị kết quả.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6680 (ISO 4387), Thuốc lá điếu – Xác định tổng hàm lượng chất hạt và chất hạt khô không chứa nicotin bằng máy hút thuốc phân tích thông thường.

TCVN 6681 (ISO 13276), Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá – Xác định độ tinh khiết của nicotin – Phương pháp khối lượng sử dụng axit tungstosilixic.

3. Nguyên tắc

Hòa tan vào trong dung môi chứa chất chuẩn nơi phần khói ngưng tụ từ luồng khói chính. Xác định hàm lượng nicotin của một phần dung dịch bằng phương pháp sắc ký khí và tính hàm lượng nicotin trong toàn bộ phần ngưng tụ của khói thuốc.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích.

4.1. Khí mang: Heli hoặc nitơ có độ tinh khiết cao.

4.2. Khí phụ trợ: Không khí và hydro có độ tinh khiết cao dùng cho detector ion hóa ngọn lửa.

4.3. Propan-2-ol, có hàm lượng nước tối đa 1,0 mg/l.

4.4. Chất chuẩn nội: n-heptadecan hoặc quinaldin (độ tinh khiết ít nhất 99 %).

Có thể sử dụng carvon, n-octadecan hoặc các chất chuẩn nội thích hợp sau khi đánh giá độ tinh khiết và xác định chất chuẩn nội không cùng giải hấp với các hợp chất khác trong dịch chiết khói. Diện tích pic của chất chuẩn nội trên mẫu phải được kiểm soát về sự ổn định. Trong trường hợp thấy không ổn định, cần thực hiện phép phân tích dịch chiết mẫu khói thuốc không có chất chuẩn nội trong dung dịch chiết để khẳng định sự không có mặt của pic trong dịch rửa giải chất chiết khói ở cùng một thời điểm như chất chuẩn nội (xem điều 9).

4.5. Dung môi chiết: propan-2-ol (4.3) chứa nồng độ chất chuẩn nội phù hợp (4.4) thông thường trong dải nồng độ từ 0,2 mg/ml đến 0,5 mg/ml.

Dung môi không được bảo quản trong phòng thử nghiệm kiểm soát nhiệt độ thì phải được đưa về nhiệt độ cân bằng 22 0C ± 2 0C trước khi sử dụng.

4.6. Chất đối chứng: nicotin đã biết độ tin

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6679:2008 (ISO 10315 : 2000) về Thuốc lá - Xác định nicotin trong phần ngưng tụ của khói thuốc - Phương pháp sắc ký khí

  • Số hiệu: TCVN6679:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản