ISO 3139:1976 WITH AMENDMENT 1:1980
AXIT FLOHYDRIC DẠNG NƯỚC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - LẤY MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Aqueous hydrofluoric acid for industrial use - Sampling and methods of test
Lời nói đầu
TCVN 11115:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3139:1976 và bản sửa đổi 1:1980.
TCVN 11115:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
AXIT FLOHYDRIC DẠNG NƯỚC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - LẤY MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Aqueous hydrofluoric acid for industrial use - Sampling and methods of test
CẢNH BÁO: Axit flohydric dạng nước là chất lỏng có tính ăn mòn cao có thể ăn mòn thủy tinh, hơi của nó gây kích ứng và độc. Bởi vì có thể không cảm nhận rõ ràng và không xử lý kịp thời, axit flohydric dạng lỏng phản ứng mạnh trên da và mắt, tạo vết bỏng sâu và gây bỏng rát.
Các mẫu thử phải được xử lý trong tủ hút thông thoáng tốt. Sử dụng găng tay cao su, giày và áo choàng có kích cỡ phù hợp để bảo vệ người thực hiện, bảo vệ kín đầu và mặt khi thao tác.
Trong trường hợp tiếp xúc hoặc nghi ngờ có tiếp xúc, cần phải rửa sạch bằng nước và đi khám ngay. Tham khảo tài liệu của nhà sản xuất để biết thêm thông tin.
Tiêu chuẩn này quy định quy trình lấy mẫu và phương pháp chuẩn độ để xác định độ axit tổng, hàm lượng axit hexaflorosilicic, hàm lượng các axit không bay hơi và phương pháp tính hàm lượng hydro florua của axit flohydric dạng nước sử dụng trong công nghiệp.
Đối với hóa chất nguy hiểm này, nếu có yêu cầu mẫu thử phải được chuẩn bị bằng cách pha loãng từ mẫu lớn theo quy định trong 2.1.
2.1 Mẫu thử
2.1.1 Thuốc thử
Nước cất, hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, và đá được đóng băng từ nước đó.
2.1.2 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm, và
2.1.2.1 Chai chứa mẫu bằng polyolefin có nút vặn, dung tích 150 mL, vạch chia tại 100 mL.
2.1.3 Cách tiến hành
Phụ thuộc vào nồng độ axit flohydric trong mẫu đống, cân khối lượng hỗn hợp của đá băng và nước (2.1.1) vào chai chứa mẫu (2.1.2.1) đã trừ bì, chính xác đến 0,01 g, theo Bảng 1.
Bảng 1 - Khối lượng hỗn hợp của đá và nước để chuẩn bị mẫu thử
Nồng độ mẫu lớn | Khối lượng hỗn hợp của đá và nước |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7243:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11509:2016 (ISO 2164:1975) về Đậu đỗ - Xác định axit hydroxyanic glycosidic
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11512:2016 (CAC/RCP 73-2013) về Quy phạm thực hành giảm axit hydroxyanic(HCN) trong sắn và sản phẩm sắn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7243:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11509:2016 (ISO 2164:1975) về Đậu đỗ - Xác định axit hydroxyanic glycosidic
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11512:2016 (CAC/RCP 73-2013) về Quy phạm thực hành giảm axit hydroxyanic(HCN) trong sắn và sản phẩm sắn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11115:2015 (ISO 3139:1976 WITH AMENDMENT 1:1980) về Axit flohydric dạng nước sử dụng trong công nghiệp - Lấy mẫu và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN11115:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực